Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Cu(OH)2 + 2C6H12O6 → [C6H11O6]2Cu + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Cu(OH)2 + 2C6H12O6 → [C6H11O6]2Cu + 2H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Cu(OH)2 + 2C6H12O6 → [C6H11O6]2Cu + 2H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Dung dịch tạo phức màu xanh lam
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ thường.
4. Tính chất hoá học
- Có đầy đủ tính chất hóa học của hidroxit không tan.
Tác dụng với axit:
Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
Phản ứng nhiệt phân:
Cu(OH)2 CuO + H2O
Tạo phức chất, hòa tan trong dung dịch amoniac:
Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-
Tạo phức chất, hòa tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm –OH liền kề
Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Phản ứng với anđehit
2Cu(OH)2 + NaOH + HCHO HCOONa + Cu2O↓ + 3H2O
Phản ứng màu biure
- Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. Đó là màu của phức chất tạo thành giữa peptit có từ hai liên kết peptit trở lên tác dụng với ion đồng.
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 sau đó cho dung dịch glucozo vào
6. Bạn có biết
- Các ancol đa chức có nhóm –OH liền kề tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo phức màu xanh lam. Glucozo còn tác dụng với Cu(OH)2/OH- tạo kết tủa đỏ gạch.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng chất nào trong các chất sau làm thuốc thử ?
A. Cu(OH)2/OH- B. NaOH
C. HNO3 D. AgNO3/NH3
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
- Saccarozơ, glucozơ: dung dịch màu xanh lam; anđêhit axetic: kết tủa đỏ gạch → nhận ra anđêhit axetic
- Đun nóng các dung dịch màu xanh lam, lọ nào cho kết tủa đỏ gạch khi đun nóng là glucozơ
Ví dụ 2: Cacbonhidrat Z tham gia chuyển hóa:
Z -Cu(OH)2/OH-→ dung dịch xanh lam -to→ kết tủa đỏ gạch
Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?
A. Saccarozo B. Glucozo
C. Mantozo D. Fructozo
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Saccarozo không phản ứng với Cu(OH)2/OH-
Ví dụ 3: Để chúng minh trong phân tử glucozo có 5 nhóm hidroxyl người ta cho dung dịch glucozo phản ứng với:
A. AgNO3/NH3, to B. Kim loại K
C. Anhidrit axetic D.Cu(OH)2/OH-
Đáp án C
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất:
2Cu(OH)2 + CH3CHO → CH3COOH + Cu2O↓ + 2H2O
2Cu(OH)2 + HCHO → HCOOH + Cu2O↓ + 2H2O
2Cu(OH)2 + HCOOH → CO2 + Cu2O↓ + 3H2O
Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Cu(OH)2 + 2C2H4(OH)2 → [C2H4(OH)O]2Cu + 2H2O
Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → [C12H21O11]2Cu + 2H2O
Cu(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + 2H2O