Cu(OH)2 + C2H4(OH)2 → [C2H4(OH)O]2Cu + H2O | Cu(OH)2 ra [C2H4(OH)O]2Cu

2.6 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Cu(OH)2 + 2C2H4(OH)2 → [C2H4(OH)O]2Cu + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Cu(OH)2 + 2C2H4(OH)2 → [C2H4(OH)O]2Cu + 2H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Cu(OH)2 + 2C2H4(OH)2 → [C2H4(OH)O]2Cu + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch tạo kết tủa Cu(OH)2 sau khi cho etylen glicol vào thấy tạo phức màu xanh .

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ thường.

4. Tính chất hoá học

- Có đầy đủ tính chất hóa học của hidroxit không tan.

Tác dụng với axit:

    Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

Phản ứng nhiệt phân:

    Cu(OH)2 Tính chất của Đồng hiđroxit Cu(OH)2 CuO + H2O

Tạo phức chất, hòa tan trong dung dịch amoniac:

    Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-

Tạo phức chất, hòa tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm –OH liền kề

    Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Phản ứng với anđehit

    2Cu(OH)2 + NaOH + HCHO Tính chất của Đồng hiđroxit Cu(OH)2 HCOONa + Cu2O↓ + 3H2O

Phản ứng màu biure

- Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. Đó là màu của phức chất tạo thành giữa peptit có từ hai liên kết peptit trở lên tác dụng với ion đồng.

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 sau đó cho dung dịch etylen glicol vào.

6. Bạn có biết

- Các ancol đa chức có nhóm –OH liền kề tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh thẫm.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường

A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic

B. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.

C. Glucozơ, glixerol và saccarozơ

D. Glucozơ, glixerol và metyl axetat.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Vậy các chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:

Glucozơ: C6H12O6; Etylen glycol: C2H4(OH)2; Glixerol: C3H5(OH)3; Saccarozơ: C12H22O11.

Ví dụ 2: Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường

A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic.

B. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.

C. Glucozơ, glixerol và etylen glicol.

D. Glucozơ, glixerol và metyl axetat.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Vậy các chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:

Glucozơ: C6H12O6

Etylen glycol: C2H4(OH)2

Glixerol: C3H5(OH)3

Ví dụ 3: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau:

HOCH2-CH2OH (X);

HOCH2-CH2-CH2OH (Y);

HOCH2-CHOH-CH2OH (Z);

CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R);

CH3-CHOH-CH2OH (T).

Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là

A. X, Y, Z, T.     

B. X, Y, R, T.

C. Z, R, T.     

D. X, Z, T

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Y không tác dụng được với Cu(OH)2 vì không có nhóm OH liền kề, R là xeton không tác dụng với dung dịch Cu(OH)2.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất:

2Cu(OH)2 + CH3CHO → CH3COOH + Cu2O↓ + 2H2O

2Cu(OH)2 + HCHO → HCOOH + Cu2O↓ + 2H2O

2Cu(OH)2 + HCOOH → CO2 + Cu2O↓ + 3H2O

Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Cu(OH)2 + 2C6H12O6 → [C6H11O6]2Cu + 2H2O

Cu(OH)2 + 2C12H22O11 → [C12H21O11]2Cu + 2H2O

Cu(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + 2H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá