Phản ứng nhiệt phân: Cu(OH)2 → CuO + H2O | Cu(OH)2 ra CuO

8.5 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình nhiệt phân Cu(OH)2 → CuO + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:

Phương trình nhiệt phân Cu(OH)2 → CuO + H2O

1. Phương trình phản ứng nhiệt phân:

    Cu(OH)2 → CuO + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhiệt phân đồng (II) hidroxit màu xanh thu được đồng (II) oxit màu đen và nước.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao.

4. Tính chất hoá học

- Có đầy đủ tính chất hóa học của hidroxit không tan.

Tác dụng với axit:

    Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

Phản ứng nhiệt phân:

    Cu(OH)2 Tính chất của Đồng hiđroxit Cu(OH)2 CuO + H2O

Tạo phức chất, hòa tan trong dung dịch amoniac:

    Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-

Tạo phức chất, hòa tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm –OH liền kề

    Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Phản ứng với anđehit

    2Cu(OH)2 + NaOH + HCHO Tính chất của Đồng hiđroxit Cu(OH)2 HCOONa + Cu2O↓ + 3H2O

Phản ứng màu biure

- Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. Đó là màu của phức chất tạo thành giữa peptit có từ hai liên kết peptit trở lên tác dụng với ion đồng.

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nung đồng (II) hidroxit trên ngọn lửa đèn cồn.

6. Bạn có biết

- Tương tự các hidroxit không tan như Fe(OH)2, Al(OH)3… nhiệt phân tạo thành oxit và nước

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi nung đồng (II) hidroxit Cu(OH)2 thu được hơi nước và chất rắn màu

A. xanh     

B. đen

C. vàng     

D. đỏ

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Nung Cu(OH)2 tạo CuO có màu đen. Cu(OH)2 → CuO + H2O.

Ví dụ 2: Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)2 thu được 1 chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư đó khử chất rắn màu đen thu được chất rắn màu đỏ có khối lượng là

A. 6,4g     

B. 9,6g

C. 12,8g     

D. 16g

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

+) nCu(OH)2 = 0,2 mol.

+) Viết PTHH: Cu(OH)2 → CuO + H2O

+) Tính số mol CuO theo số mol Cu(OH)2 ⇒ nCuO = 0,2 mol

PT: CuO + H2 → Cu + H2O

+) Tính số mol Cu theo số mol CuO ⇒ nCu = 0,2 mol ⇒ mCu = 12,8g.

Ví dụ 3: Nhiệt phân hoàn toàn 9,8 gam Cu(OH)2 thu được chất rắn màu đen có khối lượng là

A. 6,4g     

B. 8g

C. 12,8g     

D. 16g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Ta có nCu(OH)2 = 0,1 mol.

Cu(OH)2 (0,1) → CuO (0,1 mol) + H2O

mCuO = 0,1. 80 = 8g

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất:

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

2Cu(OH)2 + CH3CHO → CH3COOH + Cu2O↓ + 2H2O

2Cu(OH)2 + HCHO → HCOOH + Cu2O↓ + 2H2O

2Cu(OH)2 + HCOOH → CO2 + Cu2O↓ + 3H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá