FeCl2 + Cl2 → FeCl3 | FeCl2 ra FeCl3

5.9 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình FeCl2 + Cl2 → FeCl3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình FeCl2 + Cl2 → FeCl3

1. Phương trình phản ứng hóa học   

            2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

- Khí màu vàng clo (Cl2) tan dần trong dung dịch Sắt II clorua (FeCl2) màu xanh lam nhạt và chuyển thành màu nâu đỏ của dung dịch Sắt III clorua (FeCl3).

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ thường

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của FeCl2 (Sắt (II) clorua)

- Trong phản ứng trên FeCl2 là chất khử.

FeClthể hiện tính khử khá mạnh khi tác dụng với các chất oxi hoá mạnh như clo.

4.2. Bản chất của Cl2 (Clo)

- Trong phản ứng trên Cl2 là chất oxi hoá.

- Cl2 có khả năng tác dụng với các muối halogen khác.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của FeCl2

Sắt(II) clorua là tên gọi để chỉ một hợp chất được tạo bởi sắt và 2 nguyên ử clo. Thường thu được ở dạng chất rắn khan. Công thức phân tử: FeCl2

5.1.1. Tính chất vật lí và nhận biết

Tính chất vật lý: Nó là một chất rắn thuận từ có nhiệt độ nóng chảy cao, và thường thu được dưới dạng chất rắn màu trắng. Tinh thể dạng khan có màu trắng hoặc xám; dạng ngậm nước FeCl2.4H2O có màu xanh nhạt.

Trong không khí, dễ bị chảy rữa và bị oxi hoá thành sắt (III).

Nhận biết: Sử dụng dung dịch AgNO3, thấy xuất hiện kết tủa trắng.

FeCl2+ 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓

5.1.2. Tính chất hóa học của sắt (II) 

Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.

Có tính khử Fe2+ → Fe3+ + 1e

Tác dụng với dung dịch kiềm:

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

Tác dụng với muối

FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl

  • Tính khử:

Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh:

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

5.1.3. Điều chế FeCl2

  • Cho kim loại Fe tác dụng với axit HCl:

Fe + 2HCl → FeCl2+ H2

  • Cho sắt (II) oxit tác dụng với HCl

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

5.2. Tính chất hóa học của Cl2

a. Tác dụng với kim loại

    Đa số kim loại và có to để khơi màu phản ứng tạo muối clorua (có hoá trị cao nhất )

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

b. Tác dụng với phim kim

(cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

c. Tác dụng với nước và dung dịch kiềm

    Cl2 tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất ôxi hóa, vừa là chất khử.

    c.1. Tác dụng với nuớc

    Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)

Cl20 + H2O → HCl + HClO (Axit hipoclorơ)

    Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hửy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu do.

    c.2. Tác dụng với dung dịch bazơ

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

d. Tác dụng với muối của các halogen khác

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

e. Tác dụng với chất khử khác

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

f. Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

6. Cách thực hiện phản ứng

- Muối Sắt II FeCl2 bị oxi hóa bởi Cl2

7. Bạn có biết

Khí clo có thể oxi hóa được muối Fe2+ lên Fe3+

8. Bài tập liên quan

Câu 1. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt dây sắt trong bình khí clo dư

(2) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội

(3) Cho Fe vào dung dịch HCl loãng, dư

(4) Cho Fe vào dung dịch HCl loãng, dư

(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng

Số thí nghiệm tạo ra muối Fe(II) là:

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 2. Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng

A. Quỳ tím

B. Dung dịch Ba(NO3)2

C. Dung dịch AgNO3

D. Dung dịch NaOH

Lời giải:

Đáp án: D

Có thể nhận biết một số cation trên dựa vào màu sắc đặc trưng của chúng

Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch muối CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng dung dịch NaOH vì tạo các kết tủa có màu khác nhau:

Dung dịch CuCl2 tạo kết tủa xanh: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓xanh + 2NaCl

Dung dịch FeCl3 tạo kết tủa đỏ nâu: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓đỏ nâu + 3NaCl

Dung dịch MgCl2 tạo kết tủa trắng: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓trắng + 3NaCl

Câu 3. Phương trình phản ứng nào sau đây tạo ra muối Fe (II)

A. Fe + Cl2 

B. Fe + HNO3 loãng

C. FeCl2 + Cl2

D. Fe + HCl đặc

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 4. Cho FeCl2 tác dụng với các chất sau: Cl2, HNO3 loãng, AgNO3, H2S, Al. Số phản ứng tạo ra muối sắt (III) là:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 5. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl 2M  thu được khí H2 (đktc) và dung dịch D. Để kết tủa hoàn toàn các ion trong D cần 150 ml dung dịch NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là :

A. 0,1 lít.

B. 0,12 lít.

C. 0,15 lít.

D. 0,2 lít.

Lời giải:

Đáp án: C

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Natri

nNaCl = nNaOH = 0,3 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Clo

=> nHCl= nNaCl = 0,3 (mol)

VHCl = 0,32= 0,15 lít

Câu 6. Kim loại được dùng để làm sạch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4 là

A. Fe

B. Zn

C. Cu

D. Al

Lời giải:

Đáp án: A

Kim loại được dùng để làm sạch dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4 là Fe

Sử dụng một lượng dư kim loại Fe

Fe + CuSO→ FeSO4 + Cu

Lọc bỏ kim loại thu được dung dịch FeSO4 tinh khiết.

Câu 7. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl được dung dịch X. Chia X làm 3 phần:

Thêm KOH dư vào phần 1 được kết tủa Y. Lấy Y để ngoài không khí.

Cho bột Cu vào phần 2.

Sục Cl2 vào phần 3.

Trong các quá trình trên có số phản ứng oxi hoá - khử là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Lời giải:

Đáp án: B

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3+ 4H2O (1)

Phần 1:

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl (2)

FeCl3+ 3NaOH → Fe(OH)+ 3NaCl (3)

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 (4)

Phần 2:

2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2 (5)

Phần 3:

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 (6)

Các phản ứng oxi hóa khử là : (4), (5), (6).

Câu 8. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,18 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 2,88 gam.

B. 4,32 gam.

C. 2,16 gam.

D. 5,04 gam.

Lời giải:

Đáp án: D

Nếu Mg dư hoặc vừa đủ:

mchất rắn = mFe+ mMg (dư)≥ mFe = 0,18.56 = 10,08 gam

mà chỉ thua được 6,72 gam chất rắn nên Mg phản ứng hết → nFe = 0,12 mol.

Mg (0,09) + 2Fe3+ (0,18 mol) → Mg2+ + 2Fe2+

Mg (0,12) + Fe2+ → Mg2+ (0,12 mol) + Fe

→ nMg = 0,09 + 0,12 = 0,21 mol → mMg= 0,21.24 = 5,04 gam.

Câu 9. Nhận định nào sau đây là sai?

A. FeCl2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

B. Trong các phản ứng, FeClchỉ thể hiện tính oxi hóa.

C. Cl2 oxi hóa được Br- trong dung dịch thành Br2.

D. Trong dung dịch, cation Fe2+ kém bền hơn cation Fe3+

Lời giải:

Đáp án: B

Định hướng tư duy giải

A. Đúng vì Fe2+ có số oxi hóa trung gian.

B. Sai vì Fe3+ có thể xuống Fe còn Cl- có thể lên Cl2.

C. Đúng theo tính chất của Cl2.

D. Đúng vì Fe2+ dễ bị oxi hóa thành Fe3+.

Câu 10. Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.

B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.

C. Cu khử được Fe3+ thành Fe.

D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.

Lời giải:

Đáp án: B

A sai vì Cu2+ không oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.

C sai vì Cu chỉ khử được Fe3+ thành Fe2+.

D sai vì Fe2+ không oxi hóa Cu thành Cu2+.

Câu 11. Sử dụng hóa chất nào sau đây để nhận biết 4 dung dịch mất nhãn sau: KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch HCl

C. Dung dịch H2SO4

D. Dung dịch NaCl

Lời giải:

Đáp án: A

KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Sử dụng dung dịch NaOH để nhận biết

Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa xanh, chất ban đầu là Cu(NO3)2

NaOH + Cu(NO3)2 → NaNO3 + Cu(OH)2

Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa đỏ nâu thì chất ban đầu là Fe(NO3)3

Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3

Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng sau đó hóa đen, thì chất ban đầu là AgNO3

AgNO3 + NaOH → AgOH + NaNO3

AgOH → Ag2O + H2O

Dung dịch không có hiện tượng gì là KNO3

Câu 12. Cho các nhận định sau:

(a) Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.

(b) Đồng (Cu) không khử được muối sắt(III) (Fe3+).

(c) Ăn mòn kim loại là một quá trình hoá học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong môi trường không khí.

(d) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài vỏ tàu (phần chìm trong nước biển) những khối kẽm.

Số nhận định đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Lời giải:

Đáp án: A

(a) Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.

(d) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài vỏ tàu (phần chìm trong nước biển) những khối kẽm.

9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

2Fe3O4 +10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + 10H2O + SO2 ↑

3Fe3O4 + 28HNO3 → 14H2O +NO ↑ + 9Fe(NO3)3

3Fe3O4 + 8H3PO4 → 12H2O + Fe3(PO4)2 + 6FePO4

2Fe3O4 + Cl2 + 16HCl → 8H2O + 6FeCl3

Fe3O4 + Cu + 8HCl → 3FeCl2 + 4H2O + CuCl2

2Fe3O4 +Cl2 + 9H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + 2HCl + 8H2O

Fe3O4 + 4H2O → Fe(OH)2 ↓ + 2Fe(OH)3 ↓

6Fe3O4 + 2KNO3 + 56KHSO4 → 9Fe2(SO4)3 + 28H2O +2NO ↑ + 29K2SO4

Fe3O4 + 8HI → 4H2O + I2 ↓+ 3FeI2

Fe3O4 +8HBr → 4H2O + FeBr2 + 2FeBr3

Phương trình nhiệt phân: 2Fe3O4 → 6FeO + O2 ↑

Đánh giá

0

0 đánh giá