Giải Sinh học 10 trang 86 Chân trời sáng tạo

2 K

Với Giải Sinh học 10 trang 86 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải Sinh học 10 trang 86 Chân trời sáng tạo

Câu hỏi 3 trang 86 Sinh học 10: Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào? Kể tên các giai đoạn của chu kì tế bào.

Hướng dẫn giải:

Quan sát hình 18.1 và nêu các giai đoạn có trong hình.

Sinh học 10 Bài 18: Chu kì tế bào | Giải Sinh 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Ở tế bào nhân thực, chu kì tế bào bao gồm hai giai đoạn:

- Giai đoạn chuẩn bị (kì trung gian) giúp tế bào phát triển, tích luỹ vật chất, nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể. Kì trung gian gồm ba pha G1, S, G2.

- Giai đoạn phân chia tế bào (pha M): phân chia nhân và phân chia tế bào chất để tạo ra các tế bào mới.

Câu hỏi 4 trang 86 Sinh học 10: Trình bày mối quan hệ giữa các pha trong chu kì tế bào.

Hướng dẫn giải:

Quan sát hình 18.1 và nêu các giai đoạn có trong hình.

Sinh học 10 Bài 18: Chu kì tế bào | Giải Sinh 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Mối quan hệ giữa các pha trong chu kì tế bào: Giai đoạn chuẩn bị giúp tổng hợp các chất cần thiết cho giai đoạn phân chia và kiểm soát chu kì tế bào. Pha phân bào tạo ra các tế bào mới, các tế bào này tiếp tục quá trình phân bào.

Luyện tập trang 86 Sinh học 10: Lập bảng trình bày vai trò của các pha G1, S, G2, M xảy ra trong chu kì tế bào.

Hướng dẫn giải:

- Giai đoạn chuẩn bị (kì trung gian) giúp tế bào phát triển, tích luỹ vật chất, nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể. Kì trung gian gồm ba pha G1, S, G2.

- Giai đoạn phân chia tế bào (pha M) gồm hai quá trình: quá trình phân chia nhân trong đó nhiễm sắc thể của tế bào mẹ được chia tách làm hai phần giống nhau và quá trình phân chia tế bào chất.

Trả lời:

Sinh học 10 Bài 18: Chu kì tế bào | Giải Sinh 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

III. Kiểm soát chu kì tế bào

Câu hỏi 5 trang 86 Sinh học 10: Chu kì tế bào có mấy điểm kiểm soát? Kể tên các điểm kiểm soát chu kì tế bào.

Hướng dẫn giải:

Quan sát vị trí của các điểm kiểm soát chu kì tế bào (gạch đỏ) trong hình 18.2 và nêu các điểm kiểm soát đó.

Sinh học 10 Bài 18: Chu kì tế bào | Giải Sinh 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Trả lời:

Có ba điểm kiểm soát chính trong chu kì tế bào là điểm kiểm soát G1 (điểm kiểm soát khởi đầu), điểm kiểm soát G2/M và điểm kiểm soát chuyển tiếp kì giữa – kì sau.

Câu hỏi 6 trang 86 Sinh học 10: Nếu ý nghĩa của việc kiểm soát chu kì tế bào.

Hướng dẫn giải:

Quan sát vị trí của các điểm kiểm soát chu kì tế bào (gạch đỏ) trong hình 18.2 và nêu các điểm kiểm soát đó.

Sinh học 10 Bài 18: Chu kì tế bào | Giải Sinh 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Trả lời:

Kiểm soát tế bào đảm bảo các pha trong chu kì tế bào được hoàn tất chính xác trước khi bước sang pha tiếp theo. Nếu phát hiện ra các sai sót, chu kì tế bào được chặn tại điểm kiểm soát đến khi các sai sót được sửa chữa xong.

Xem thêm lời giải sách bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải Sinh học 10 trang 85

Giải Sinh học 10 trang 87

Giải Sinh học 10 trang 89

Đánh giá

0

0 đánh giá