Giải Sinh học 10 trang 52 Kết nối tri thức

258

Với Giải Sinh học 10 trang 52 Kết nối tri thức chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải Sinh học 10 trang 52 Kết nối tri thức

Câu hỏi 1 trang 52 Sinh học 10: Lysosome có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? Trong các loại tế bào sau: tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu và tế bào thần kinh, loại tế bào có nhiều lysosome nhất? Giải thích.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục II.5

Trả lời:

Cấu tạo lysosome phù hợp với chức năng: dạng túi có màng đơn, chứa các enzyme thủy phân protein, nucleic acid, carbohydrate, lipid, các bào quan và thậm trí cả tế bào cần thay thế => Phân giải các tế bào bị tổn thương, các tế bào và bào quan quá hạn sử dụng, lấy những chất gì có thể tái sử dụng, còn chất thải được xuất ra ngoài tế bào, ngoài ra lysosome còn hỗ trợ tế bào tiêu hóa thức ăn theo con đường thực bào.

Trong các loại tế bào: tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu và tế bào thần kinh, loại tế bào có nhiều lysosome nhất là tế bào bạch cầu vì tế bào bạch cầu làm nhiệm vụ tiêu diệt tế bào vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí và các tế bào già nên phải chứa nhiều Lizoxom nhất.

Câu hỏi 2 trang 52 Sinh học 10: Vì sao peroxysome lại được xem là bào quan giúp bảo vệ tế bào?

Phương pháp giải:

Dựa vào cấu trúc và chức năng của peroxysome.

Trả lời:

Peroxysome được xem là bào quan giúp bảo vệ tế bào vì chúng chứa enzyme peroxide có tác dụng phân giải H2O2 (một chất phân giải thành các gốc oxy tự do làm tổn thương tế bào). Ngoài ra, peroxysome cũng chứa 1 số enzyme phân giải chất béo ở tế bào não bị mất chức năng, khi lipid tích tụ trong não sẽ làm tổn thương não và có thể dẫn đến tử vong.

Câu hỏi 3 trang 52 Sinh học 10: So sánh chức năng của các bào quan: lysosome, peroxysome và không bào.

Trả lời:

Xem thêm các bài giải Sinh học 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải Sinh học 10 trang 48

Giải Sinh học 10 trang 49

Giải Sinh học 10 trang 51

Giải Sinh học 10 trang 54

Giải Sinh học 10 trang 56

Giải Sinh học 10 trang 57

Giải Sinh học 10 trang 59

Giải Sinh học 10 trang 60

Đánh giá

0

0 đánh giá