Với giải Câu hỏi trang 100 Địa Lí lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 1: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Âu giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa Lí 7. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Địa Lí lớp 7 Bài 1: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Âu
Câu hỏi trang 100 Địa Lí 7: Đọc thông tin và quan sát các hình ảnh trong mục d, hãy trình bày đặc điểm các đới thiên nhiên ở châu Âu.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục d (Đới thiên nhiên) và quan sát các hình 5, 6, 7.
Trả lời:
Châu Âu có 2 đới khí hậu chính: đới lạnh và đới ôn hòa.
- Đới lạnh:
+ Khí hậu cực và cận cực.
+ Chiếm một phần nhỏ diện tích lãnh thổ, gồm các đảo, quần đảo ở Bắc Băng Dương và dải hẹp ở Bắc Âu.
+ Mặt đất bị tuyết bao phủ gần như quanh năm.
+ Sinh vật nghèo nàn chủ yếu là: rêu, địa y, cây bụi và một số loài động vật chịu được lạnh.
- Đới ôn hòa:
+ Khí hậu ôn đới và cận nhiệt.
+ Chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ.
+ Thiên nhiên thay đổi theo nhiệt độ và lượng mưa.
Vị trí |
Khí hậu |
Thực vật |
Nhóm đất chính |
Động vật |
Phía bắc |
Khí hậu lạnh ẩm ướt. |
Rừng lá kim. |
Pốt dôn. |
Đa dạng về số loài và số lượng cá thể trong mỗi loài. |
Phía tây |
Mùa đông ấm, mùa hạ mát. |
Rừng lá rộng |
Đất rừng nâu xám. |
|
Phía đông nam |
Mang tính chất lục địa. |
Thảo nguyên ôn đới. |
Đất đen thảo nguyên ôn đới. |
|
Phía nam |
Cận nhiệt địa trung hải. |
Rừng lá cứng và cây bụi. |
Lý thuyết Đặc điểm tự nhiên
a) Địa hình
Địa hình đồng bằng:
+ Chiếm 2/3 lớn diện tích châu lục, gồm ĐB. Bắc Âu, ĐB. Đông Âu, các đồng bằng trung và hạ lưu sông Đa-nuýp,...
+ Đặc điểm địa hình khác nhau do nguồn gốc hình thành khác nhau.
Địa hình miền núi:
+ Địa hình núi già phía bắc và vùng trung tâm châu lục (dãy Xcan-đi-na-vi, U-ran,...). Phần lớn có độ cao trung bình hoặc thấp.
+ Địa hình núi trẻ phía nam (dãy An-pơ, Cac-pat, Ban-căng...). Phần lớn có độ cao trung bình dưới 2000m.
Một phần dãy núi An-pơ
b) Khí hậu
Khí hậu Châu Âu có sự phân hóa từ bắc xuống nam, từ tây sang đông:
- Đới khí hậu cực và cận cực: lạnh quanh năm, lượng mưa trung bình dưới 500mm.
- Đới khí hậu ôn đới: có sự phân hóa thành các kiểu khí hậu khác nhau:
+ Khí hậu ôn đới hải dương: ôn hòa, mùa đông tương đối ấm, mùa hạ mát. Mưa quanh năm, lượng mưa trung bình 800-1000mm.
+ Khí hậu ôn đới lục địa: mùa đông lạnh, khô, mùa hạ nóng ẩm. Mưa chủ yếu vào mùa hạ, trung bình chỉ trên 500mm.
- Đới khí hậu cận nhiệt đới: có kiểu khí hậu cận nhiêt địa trung hải có mùa hạ nóng, khô; mùa đông ẩm và mưa nhiều. Lượng mưa khoảng 500-700mm.
c) Sông ngòi
- Đặc điểm sông ngòi:
+ Lượng nước dồi dào, chế độ nước phong phú đa dạng.
+ Nguồn cung nước chủ yếu từ: mưa, tuyết tan, băng hà núi cao,….
- Ý nghĩa:
+ Phát triển hệ thống thủy lợi
+ Giao thông vận tải đường thủy
+ Phát triển du lịch….
Một đoạn sông Đa-nuýp
d) Các đới thiên nhiên
- Đới lạnh:
+ Khí hậu cực và cận cực.
+ Chiếm một phần nhỏ diện tích lãnh thổ, gồm các đảo, quần đảo ở Bắc Băng Dương và dải hẹp ở Bắc Âu.
+ Mặt đất bị tuyết bao phủ gần như quanh năm.
+ Sinh vật nghèo nàn chủ yếu là: rêu, địa y, cây bụi và một số loài động vật chịu được lạnh.
- Đới ôn hòa:
+ Khí hậu ôn đới và cận nhiệt.
+ Chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ.
+ Thiên nhiên thay đổi theo nhiệt độ và lượng mưa.
Vị trí |
Khí hậu |
Thực vật |
Nhóm đất chính |
Động vật |
Phía bắc |
Khí hậu lạnh ẩm ướt. |
Rừng lá kim. |
Pốt dôn. |
Đa dạng về số loài và số lượng cá thể trong mỗi loài. |
Phía tây |
Mùa đông ấm, mùa hạ mát. |
Rừng lá rộng |
Đất rừng nâu xám. |
|
Phía đông nam |
Mang tính chất lục địa. |
Thảo nguyên ôn đới. |
Đất đen thảo nguyên ôn đới. |
|
Phía nam |
Cận nhiệt địa trung hải. |
Rừng lá cứng và cây bụi. |
|
Xem thêm lời giải bài tập Địa Lí lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Câu hỏi trang 96 Địa Lí 7: Đọc thông tin trong mục 1 và quan sát hình 1, hãy:..
Câu hỏi trang 98 Địa Lí 7: Đọc thông tin trong mục a và quan sát hình 1, hãy:..
Xem thêm các bài giải SGK Địa lí lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 1: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Âu
Bài 2: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu