Với giải sách bài tập Địa lí 7 Bài 1: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Âu sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Địa lí lớp 7 Bài 1: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Âu
Bài tập 1 trang 5 SBT Địa lí 7: Lựa chọn đáp án đúng.
Câu a) Ý nào không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của châu Âu?
A. Nằm ở phía tây của lục địa Á - Âu.
B. Nằm ở cả bán cầu Tây và bán cầu Đông.
C. Cả bốn phía bắc, nam, đông, tây đều giáp với biển và đại dương.
D. Nằm chủ yếu trong đới ôn hoà của bán cầu Bắc.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu b) Châu Âu nằm trải dài trên khoảng bao nhiêu độ vĩ tuyến?
A. 34.
B. 35.
C.36.
D. 37.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu c) Châu Âu tiếp giáp với các biển và đại dương nào?
A. Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
B. Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.
C. Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Địa Trung Hải.
D. Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu d) Bán đảo nào trong các bán đảo dưới đây nằm ở Bắc Âu?
A. I-bê-rích.
B. I-ta-li-a.
C. Xcan-đi-na-vi.
D. Ban-căng.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu e) Châu Âu có diện tích lớn hơn châu lục nào dưới đây?
A. Châu Phi.
B. Châu Mỹ.
C. Châu Đại Dương.
D. Châu Nam Cực.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu g) Khu vực địa hình nào chiếm phần lớn diện tích châu Âu?
A. Cao nguyên.
B. Núi già.
C. Núi trẻ.
D. Đồng bằng.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu h) Địa hình đồng bằng phân bố chủ yếu ở
A. Bắc Âu và Đông Âu.
B. Tây Âu và Bắc Âu.
C. Trung Âu và Đông Âu.
D. Nam Âu và Trung Âu.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu i) Núi trẻ phân bố chủ yếu ở
A. Bắc Âu.
B. Nam Âu.
C. Tây Âu.
D. Đông Âu.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu k) Dãy núi nào trong các dãy núi dưới đây không phải là dãy núi trẻ?
A. An-po.
B. Các-pát.
C. U-ran.
D. Ban-căng.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu l) Các khu vực có khí hậu cực và cận cực là
A. các đảo, quần đảo và một dải hẹp dọc theo duyên hải phía bắc châu lục.
B. rìa phía tây bán đảo Xcan-đi-na-vi và Tây Âu.
C. trung tâm lục địa và khu vực dãy U-ran.
D. ba bán đảo ở khu vực Nam Âu.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu m) Các khu vực có khí hậu ôn đới hải dương là:
A. trung tâm lục địa và khu vực dãy U-ran.
B. các đảo, quần đảo và một dải hẹp dọc theo duyên hải phía bắc châu lục.
C. rìa phía tây bán đảo Xcan-đi-na-vi và Tây Âu.
D. ba bán đảo ở khu vực Nam Âu.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu n) Các khu vực có khí hậu ôn đới lục địa là:
A. ba bán đảo ở khu vực Nam Âu.
B. các đảo, quần đảo và một dải hẹp dọc theo duyên hải phía bắc châu lục.
C. rìa phía tây bán đảo Xcan-đi-na-vi và Tây Âu.
D. trung tâm lục địa và khu vực dãy U-ran.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu o) Các khu vực có khí hậu cận nhiệt địa trung hải là:
A. các đảo, quần đảo và một dải hẹp dọc theo duyên hải phía bắc châu lục.
B. ba bán đảo ở khu vực Nam Âu.
C. rìa phía tây bán đảo Xcan-đi-na-vi và Tây Âu.
D. trung tâm lục địa và khu vực dãy U-ran.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Bài tập 2 trang 7 SBT Địa lí 7: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Bờ biển châu Âu ít bị chia cắt.
b) Bề mặt đồng bằng của châu Âu không đồng nhất là do các đồng bằng có nguồn gốc hình thành khác nhau.
c) Phần lớn các núi già có độ cao trung bình hoặc thấp.
d) Phần lớn các núi trẻ có độ cao trung bình dưới 2 000 m.
Trả lời:
- Những câu đúng là:
b) Bề mặt đồng bằng của châu Âu không đồng nhất là do các đồng bằng có nguồn gốc hình thành khác nhau.
c) Phần lớn các núi già có độ cao trung bình hoặc thấp.
- Những câu sai là:
a) Bờ biển châu Âu ít bị chia cắt.
d) Phần lớn các núi trẻ có độ cao trung bình dưới 2 000 m.
Bài tập 3 trang 7 SBT Địa lí 7: Ghép các ô ở bên trái với các ô ở bên phải sao cho phù hợp.
Trả lời:
Ghép:
1 – c) 2 – a)
3 – d) 4 – b)
Bài tập 4 trang 7 SBT Địa lí 7: Quan sát các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa sau, hãy cho biết:
- Tháng có nhiệt độ cao nhất, tháng có nhiệt độ thấp nhất (bao nhiêu độ) ở mỗi địa điểm.
- Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất ở mỗi địa điểm.
- Tháng có lượng mưa cao nhất tháng có lượng mưa thấp nhất ở mỗi địa điểm.
- Mùa mưa và mùa khô ở mỗi địa điểm.
- Mỗi biểu đồ thuộc kiểu khí hậu nào.
- Kiểu thảm thực vật nào sau đây phù hợp với từng địa điểm: rừng lá rộng, thảo nguyên ôn đới, rừng và cây bụi lá cứng.
Trả lời:
|
Gla-xgâu (Anh) |
Rô-ma (Italia) |
Ô-đét-xa (Ucraina) |
Tháng có nhiệt độ cao nhất |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
Tháng 8 |
Tháng có nhiệt độ thấp nhất |
Tháng 1 |
Tháng 1 |
Tháng 1 |
Chênh lệch nhiệt độ |
Khoảng 110C |
Khoảng 180C |
Khoảng 250C |
Tháng có lượng mưa cao nhất |
Tháng 1 |
Tháng 8 |
Tháng 2 |
Tháng có lượng mưa thấp nhất |
Tháng 4 |
Tháng 11 |
Tháng 6 |
Kiểu khí hậu |
Ôn đới hải dương |
Cận nhiệt đới Địa Trung Hải |
Ôn đới lục địa |
Kiểm thảm thực vật |
Rừng lá rộng |
Rừng và cây bụi lá cứng |
Thảo nguyên ôn đới |
Bài tập 5 trang 8 SBT Địa lí 7: Hãy sử dụng những cụm từ sau để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây.
Sông ngòi ở châu u có lượng nước (1)............, chế độ nước rất (2)............ do được cung cấp (3)............. mưa, tuyết tan, băng hà núi cao,... Hệ thống (4)............ ở châu Âu rất phát triển, nhờ đó giao thông đường sông thuận lợi.
Trả lời:
Sông ngòi ở châu u có lượng nước (1) dồi dào, chế độ nước rất (2) phức tạp do được cung cấp (3) nước từ nhiều nguồn: mưa, tuyết tan, băng hà núi cao,... Hệ thống (4) kênh đào ở châu Âu rất phát triển, nhờ đó giao thông đường sông thuận lợi.
- Các bán đảo: Xcan-đi-na-vi, I-ta-li-a, T-bê-rích.
- Các dãy núi: An-pơ, Xcan-đi-na-vi, Các-pát, U-ran.
- Các đồng bằng: Đông Âu, Bắc Âu, Trung lưu Đa-nuýp, Hạ lưu Đa-nuýp.
- Các sông Vôn-ga, Đa-nuýp, Rai-nơ.
Trả lời:
Học sinh quan sát bản đồ dưới đây để hoàn thành bài tập!
Bài tập 7 trang 8 SBT Địa lí 7: Quan sát hình dưới đây và dựa vào kiến thức đã học, hãy:
- Nhận xét sự thay đổi của thảm thực vật từ bắc xuống nam ở Đông Âu.
- Cho biết nguyên nhân của sự thay đổi đó.
Trả lời:
- Nhận xét: Từ bắc xuống nam ở khu vực Đông Âu có các thảm thực vật: đồng rêu, rừng lá kim, rừng hỗn giao (rừng hỗn hợp), rừng lá rộng, thảo nguyên, bán hoang mạc.
- Giải thích nguyên nhân: các thảm thực vật có sự thay đổi từ bắc xuống nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa.
Bài tập 8 trang 9 SBT Địa lí 7: Ghép các ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp.
Trả lời:
- Ghép:
1 – c) 2 – a)
3 – d) 4 – b)
Trả lời:
Điền chú thích:
(1) Đới khí hậu cực và cận cực
(2) Khí hậu ôn đới hải dương
(3) Khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải
(4) Khí hậu ôn đới lục địa
Trả lời:
Ghép:
1 – i), d) 2 – a), k), l)
3 – c), h), g) 4 – e), b)
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 1: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Âu
Bài 2: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu
Bài 3: Khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở châu Âu
Bài 5: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Á
Lý thuyết Địa lí 7 Bài 1: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên Châu Âu
1. Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước
- Vị trí địa lí:
+ Bộ phận phía tây của lục địa Á - Âu, ngăn cách với châu Á bởi dãy U-ran.
+ Lãnh thổ nằm giữa các vĩ tuyến 36°B đến 71°B.
- Hình dạng: Đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển, vũng vịnh ăn sâu vào trong đất liền.
- Kích thước: nhỏ (Diện tích trên 10 triệu km2, chỉ lớn hơn châu Đại Dương).
2. Đặc điểm tự nhiên
a) Địa hình
Địa hình đồng bằng:
+ Chiếm 2/3 lớn diện tích châu lục, gồm ĐB. Bắc Âu, ĐB. Đông Âu, các đồng bằng trung và hạ lưu sông Đa-nuýp,...
+ Đặc điểm địa hình khác nhau do nguồn gốc hình thành khác nhau.
Địa hình miền núi:
+ Địa hình núi già phía bắc và vùng trung tâm châu lục (dãy Xcan-đi-na-vi, U-ran,...). Phần lớn có độ cao trung bình hoặc thấp.
+ Địa hình núi trẻ phía nam (dãy An-pơ, Cac-pat, Ban-căng...). Phần lớn có độ cao trung bình dưới 2000m.
Một phần dãy núi An-pơ
b) Khí hậu
Khí hậu Châu Âu có sự phân hóa từ bắc xuống nam, từ tây sang đông:
- Đới khí hậu cực và cận cực: lạnh quanh năm, lượng mưa trung bình dưới 500mm.
- Đới khí hậu ôn đới: có sự phân hóa thành các kiểu khí hậu khác nhau:
+ Khí hậu ôn đới hải dương: ôn hòa, mùa đông tương đối ấm, mùa hạ mát. Mưa quanh năm, lượng mưa trung bình 800-1000mm.
+ Khí hậu ôn đới lục địa: mùa đông lạnh, khô, mùa hạ nóng ẩm. Mưa chủ yếu vào mùa hạ, trung bình chỉ trên 500mm.
- Đới khí hậu cận nhiệt đới: có kiểu khí hậu cận nhiêt địa trung hải có mùa hạ nóng, khô; mùa đông ẩm và mưa nhiều. Lượng mưa khoảng 500-700mm.
c) Sông ngòi
- Đặc điểm sông ngòi:
+ Lượng nước dồi dào, chế độ nước phong phú đa dạng.
+ Nguồn cung nước chủ yếu từ: mưa, tuyết tan, băng hà núi cao,….
- Ý nghĩa:
+ Phát triển hệ thống thủy lợi
+ Giao thông vận tải đường thủy
+ Phát triển du lịch….
Một đoạn sông Đa-nuýp
d) Các đới thiên nhiên
- Đới lạnh:
+ Khí hậu cực và cận cực.
+ Chiếm một phần nhỏ diện tích lãnh thổ, gồm các đảo, quần đảo ở Bắc Băng Dương và dải hẹp ở Bắc Âu.
+ Mặt đất bị tuyết bao phủ gần như quanh năm.
+ Sinh vật nghèo nàn chủ yếu là: rêu, địa y, cây bụi và một số loài động vật chịu được lạnh.
- Đới ôn hòa:
+ Khí hậu ôn đới và cận nhiệt.
+ Chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ.
+ Thiên nhiên thay đổi theo nhiệt độ và lượng mưa.
Vị trí |
Khí hậu |
Thực vật |
Nhóm đất chính |
Động vật |
Phía bắc |
Khí hậu lạnh ẩm ướt. |
Rừng lá kim. |
Pốt dôn. |
Đa dạng về số loài và số lượng cá thể trong mỗi loài. |
Phía tây |
Mùa đông ấm, mùa hạ mát. |
Rừng lá rộng |
Đất rừng nâu xám. |
|
Phía đông nam |
Mang tính chất lục địa. |
Thảo nguyên ôn đới. |
Đất đen thảo nguyên ôn đới. |
|
Phía nam |
Cận nhiệt địa trung hải. |
Rừng lá cứng và cây bụi. |
|