CH4 ra C2H2 | 2CH4 → C2H2 + 3H2

1.8 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2CH4 → C2H2 + 3H2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2CH4 → C2H2 + 3H2

1. Phương trình phản ứng hóa học          

            2CH4 → C2H2 + 3H2

Viết sơ đồ phản ứng: CH4  C2H2 + H2

Cân bằng số C ở 2 vế bằng cách thêm hệ số 2 trước CH4:

2CH4  C2H2 + H2

Cân bằng số H ở 2 vế bằng cách thêm hệ số 3 trước H2:

2CH4  C2H2 + 3H2

Kiểm tra hoàn thành phương trình hoá học:

2CH4 LLN1500oC C2H2 + 3H2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

- Khi phân hủy khí metan (CH4) ở nhiệt độ cao sau đó làm lạnh nhanh thì thấy có khí không màu thoát ra

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 1500°C

- Làm lạnh nhanh.

- Phản ứng thực hiện trong công nghiệp.

4. Tính chất hóa học

Sản phẩm thu được là khí axetilen và khí H2

4.1. Tác dụng với oxi

Phản ứng cháy hoàn toàn

Khi đốt trong oxi, metan cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.

CH4 + 2O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}CO2+ 2H2O

Hỗn hợp gồm một thể tích metan và hai thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh.

Phản ứng cháy không hoàn toàn: Được dùng trong sản xuất fomanđehit, bột than, khí đốt,…

(đốt trong điều kiện thiếu không khí)

2CH4 + 3O2 → 2HCOOH + 2H2O

4.2. Tác dụng với clo khi có ánh sáng

CH4 + Cl2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}HCl + CH3Cl (metyl clorua)

CH3Cl + Cl2→ CH2Cl2 + HCl

CH2Cl2 + Cl2 → CHCl3 + HCl

CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl

Ở phản ứng này, nguyên tử H của metan được thay thế bởi nguyên tử Cl, vì vậy được gọi là phản ứng thế. Đây là phản ứng đặc trưng của liên kết đơn.

4.3. Phản ứng với hơi nước tạo ra khí CO

CH4 + H2O → CO + H2O

(Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ 1000, Chất xúc tác Ni)

4.4. Phản ứng phân hủy tạo ra axetilen

Metan bị nhiệt phân bằng cách nung nóng nhanh metan với một lượng nhỏ oxi ở nhiệt độ khoảng 1500oC (ΔH = 397kJ/mol)

2CH4  → C2H2 + 3H2

Oxi được dùng để đốt cháy 1 phần metan, cung cấp thêm nhiệt cho phản ứng.

5. Mở rộng kiến thức về methane (CH4)

5.1. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí

- Trong tự nhiên, metan có nhiều trong các mỏ khí (khí thiên nhiên), trong mỏ dầu (khí mỏ dầu), trong các mỏ than (khí mỏ than), trong bùn ao (khí bùn ao), trong khí biogas.

- Metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (dCH4kk=1629) và tan rất ít trong nước.

CH4 → C2H2 + H2 | CH4 ra C2H2

5.2. Cấu tạo phân tử

CH4 → C2H2 + H2 | CH4 ra C2H2

- Quan sát công thức cấu tạo của metan thấy giữa nguyên tử cacbon và nguyên tử hiđro chỉ có một liên kết. Những liên kết như vậy là liên kết đơn.

⇒ Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn.

- Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được đùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.

- Metan là nguyên liệu dùng điều chế hiđro theo sơ đồ:

Metan + H2O t0xtcacbon đioxit + hiđro

- Metan còn được dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác.

6. Cách thực hiện phản ứng

- Phân hủy khí metan (CH4) ở nhiệt độ cao sau đó làm lạnh nhanh để tạo ra khí axetilen (C2H2) và khí hidro (H2)

7. Bạn có biết

- Phản ứng trên được gọi là phản ứng phân hủy

- Sản phẩm của phản ứng làm mất màu dung dịch brom

- Phản ứng trên là phản ứng điều chế axetilen phổ biết nhất

8. Bài tập liên quan

Câu 1. Phản ứng giữa Metan và khí Clo xảy ra cần điều kiện gì?

A. Axit làm xúc tác

B. Nhiệt độ cao

C. Bột sắt làm xúc tác

D. Có ánh sáng

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí Metan trong V lít O2. Thể tích khí Oxi là:

A. 2,24 lít

B. 3.36 lít

C. 4,48 lít

D. 8,96 lít

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 3. Cặp chất nào gây nổ khi trộn với nhau

A. H2 và Cl2; CH4 và Cl2

B. Cl2 và O2; CH4 và H2

C. H2 và Cl2; Cl2 và O2

D. CH4 và O2; H2 và O2

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 4. Dãy các chất làm mất màu dung dịch Brom?

A. CH4, C2H2

B. C3H8, C2H4

C. C2H4, C3H4

D. C3H6, CH4

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 5. Chất nào dưới đây có liên kết ba trong phân tử

A. Metan

B. Butan

C. Etilen

D. Axetilen

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 6: Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là:

A. Phản ứng thế.

B. Phản ứng cộng.

C. Phản ứng oxi hóa – khử.

D. Phản ứng phân hủy.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 7: Các tính chất vật lí cơ bản của metan là:

A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều tron nước

B. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước

C. Chất khí không màu, tan nhiều trong nước

D. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, tan ít trong nước

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 8: Trong phòng thí nghiệm có thể thu khí CH4 bằng cách:

A. Đẩy không khí ( ngửa bình)

B. Đẩy axit

C. Đẩy nước (úp bình)

D. Đẩy bazo

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Điều chế Metan CH4 trong phòng thí nghiệm

Hóa chất và dụng cụ

Hóa chất: CH3COONa, NaOH, CaO, H2O

Dụng cụ: ống nghiệm, giá đỡ, chậu thủy tinh, nút cao su, ống dẫn khí bằng thủy tinh, đèn cồn.

Phương pháp thu khí

Sử dụng phương pháp đẩy nước, vì metan là chất khí ít tan được trong nước.

Điều kiện xảy ra phản ứng.

Điều kiện đun nóng hỗn hợp

Phương trình hóa học

CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

Câu 9: Để chứng minh sản phẩm của phản ứng cháy giữa metan và oxi có tạo thành khí cacbonic hay không ta cho vào ống nghiệm hóa chất nào say đây?

A. Nước cất

B. Nước vôi trong

C. Nước muối

D. Thuốc tím

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Khi cho nước vôi trong Ca(OH)2 vào ống nghiệm thấy dung dịch bị vẩn đục chứng tỏ có khí CO2. CO2 phản ứng với Ca(OH)2tạo kết tủa làm dung dịch bị vẩn đục.

Câu 10: Điều kiện để phản ứng giữa Metan và Clo xảy ra là:

A. Có bột sắt làm xúc tác

B. Có axit làm xúc tác

C. Có nhiệt độ

D. Có ánh sáng

Lời giải:

Đáp án: D

9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Ankan và hợp chất:

Đánh giá

0

0 đánh giá