CH4 ra CH2Br2 | Br2 ra CH2Br2 | CH4 + 2Br2 → 2HBr + CH2Br2

473

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình CH4 + 2Br2→ CH2Br2 + 2HBr gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CH4 + 2Br2→ CH2Br2 + 2HBr

1. Phản ứng hóa học:

    CH4 + 2Br2 → 2HBr + CH2Br2

2. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao.

- Brom ở trạng thái hơi.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Ở nhiệt độ cao, khí metan (CH4) phản ứng với hơi brom (tỉ lệ 1:2) thu được đibrom metan (CH2Br2) và hiđro bromua (HBr – khí).

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Trước phản ứng hỗn hợp phản ứng có màu nâu đỏ (của dung dịch brom). Sau khi phản ứng xảy ra hỗn hợp sản phẩm thu được không có màu.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của Metan

Metan có thể tham gia vào một số phản ứng hóa học như sau:

a. Tham gia phản ứng thế với halogen clo, brom

Metan phản ứng với Halogen cho ra dẫn xuất halogen và hidro halogenua.Ví dụ đối với Cl:

CH4+ Cl2 → CH3Cl + HCl

CH3Cl + Cl2 → CH2Cl2 + HCl

CH2Cl2 + Cl2 → CHCl3 + HCl

CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl

b. Phản ứng với hơi nước tạo ra khí CO

CH4 + H2O = CO + H2O

(Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ 1000, Chất xúc tác Ni).

c. Phản ứng cháy với oxi

Phản ứng cháy hoàn toàn:

CH4 + 2O2→ CO2+ 2H2O

Phản ứng cháy không hoàn toàn: Được dùng trong sản xuất fomanđehit, bột than, khí đốt,…

(đốt trong điều kiện thiếu không khí)

d. Phản ứng phân hủy tạo ra axetilen

Metan bị nhiệt phân bằng cách nung nóng nhanh metan với một lượng nhỏ oxi ở nhiệt độ khoảng 1500oC (ΔH = 397kJ/mol)

Oxi được dùng để đốt cháy 1 phần metan, cung cấp thêm nhiệt cho phản ứng.

5.2. Tính chất hóa học của Brom

 a. Tác dụng với kim loại

    Sản phẩm tạo muối tương ứng

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    b. Tác dụng với hidro

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Độ hoạt động giảm dần từ Cl → Br → I

    Các khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dịch axit.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Về độ mạnh axit thì lại tăng dần từ HCl < HBr < HI.

    c. Tính khử của Br2, HBr

    - Brom thể hiện tính khử khi gặp chất oxi hóa mạnh (như nước clo, …)

Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 (Axit bromic) + 10HCl

    - Tính khử của HBr (ở trạng thái khí cũng như trong dd) mạnh hơn HCl. HBr khử được H2SO4 đặc thành SO2.

2HBr + H2SO → Br2 + SO2 + 2H2O

    - Dd HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa (dd HF và HCl không có phản ứng này):

4HBr + O2 → 2H2O + 2Br2

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên được gọi là phản ứng thế.

- Tương tự metan (CH4) các đồng đẳng của metan cũng tham gia phản ứng thế tương tự.

- Brom không chỉ thế một nguyên tử H trong phân tử metan mà có thể thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan.

- Tương tự metan(CH4) các đồng đẳng của metan cũng không làm mất màu dung dịch nước brom.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hãy cho biết khi cho Metan tác dụng với Brom trong điều kiện nhiệt độ cao thì có thể thu được bao nhiêu dẫn xuất brom ?

 A. 1   B. 2   C. 3   D. 4

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Có thể thu được 4 dẫn xuất : CH3Br, CH2Br2, CHBr3, CBr4.

Ví dụ 2: Cho 4 chất : metan, etan, propan, butan. Số lượng chất tạo được một sản phẩm monobrom duy nhất là:

 A. 1   B. 2   C. 3   D. 4

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Sản phẩm monobrom của metan và etan là: CH3Br, CH3CH2Br.

Ví dụ 3: Brom hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1:2 tạo sản phẩm dẫn xuất đibrom có thành phần khối lượng brom là 91,95%. Công thức phân tử của X là :

 A. CH4

 B. C2H6

 C. C3H8

 D. C4H10

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

CH<sub>4</sub> + 2Br<sub>2</sub> → 2HBr + CH<sub>2</sub>Br<sub>2</sub> | CH4 ra CH2Br2 | Br2 ra CH2Br2

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Ankan và hợp chất:

CH4 + H2O → CO + 3H2

CH3CH3 + Cl2 → CH3CH2Cl + HCl

CH3CH3 + 2Cl2 → CH2ClCH2Cl + 2HCl

2C2H6 + 7O2 → 4CO2 + 6H2O

C2H6 → C2H4 + H2

C2H6 + Br2 → C2H5Br + HBr

C2H6 + 2Br2 → C2H4Br2 + 2HBr

Đánh giá

0

0 đánh giá