C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O | C3H5(OH)3 ra [C3H5(OH)2O]2Cu

1.7 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học   

            2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Phản ứng này thuộc loại phản ứng thế H của nhóm OH ancol.

Phản ứng còn có thể được biểu diễn bằng công thức cấu tạo như sau:

Glixerol + Cu(OH)2 | C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O

 

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch tạo kết tủa Cu(OH)2 sau khi cho glixerol vào thấy tạo phức màu xanh thẫm.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ thường.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

a. Bản chất của C3H5(OH)3 (Glixerol)

C3H5(OH)3 là ancol đa chức có các nhóm -OH cạnh nhau tham gia được phản ứng thế H của nhóm OH. Khi glixerol tác dụng với đồng hidroxit tạo thành dung dịch màu xanh lam trong suốt. (Chú ý: Đây là phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết dung dịch glixerol và các ancol đa chức)

b. Bản chất của Cu(OH)2 (Đồng hidroxit)

Cu(OH)có đầy đủ tính chất hoá học của hidroxit không tan tạo phức chất, hòa tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm –OH liền kề.

5. Mở rộng về phản ứng thế H của nhóm OH ancol (Phản ứng đặc trung của ancol)

- Tính chất chung của ancol tác dụng với kim loại kiềm:

Ví dụ:

2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2

Tổng quát:

+ Với ancol đơn chức:

2ROH + 2Na → 2RONa + H2

+ Với ancol đa chức:

2R(OH)x + 2xNa → 2R(ONa)x + xH2

- Tính chất đặc trưng của glixerol hòa tan Cu(OH)2

Ví dụ:

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Không chỉ glixerol, các ancol đa chức có các nhóm – OH liền kề cũng có tính chất này.

⇒ Phản ứng này dùng để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có các nhóm - OH cạnh nhau trong phân tử.

Glixerol + Cu(OH)2 | C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O

6. Tính chất hóa học

6.1. Tính chất hóa học của C3H5(OH)3

- Có đầy đủ tính chất hóa học của hidroxit không tan.

a. Tác dụng với axit:

    Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

b. Phản ứng nhiệt phân:

    Cu(OH)2 Tính chất của Đồng hiđroxit Cu(OH)2 CuO + H2O

c. Tạo phức chất, hòa tan trong dung dịch amoniac:

    Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-

d. Tạo phức chất, hòa tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm –OH liền kề

    Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

e. Phản ứng với anđehit

    2Cu(OH)2 + NaOH + HCHO Tính chất của Đồng hiđroxit Cu(OH)2 HCOONa + Cu2O↓ + 3H2O

f. Phản ứng màu biure

- Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. Đó là màu của phức chất tạo thành giữa peptit có từ hai liên kết peptit trở lên tác dụng với ion đồng.

6.2. Tính chất hóa học của Cu(OH)2

- Có đầy đủ tính chất hóa học của hidroxit không tan.

a. Tác dụng với axit:

    Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

b. Phản ứng nhiệt phân:

    Cu(OH)2 Tính chất của Đồng hiđroxit Cu(OH)2 CuO + H2O

c. Tạo phức chất, hòa tan trong dung dịch amoniac:

    Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-

d. Tạo phức chất, hòa tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm –OH liền kề

    Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

e. Phản ứng với anđehit

    2Cu(OH)2 + NaOH + HCHO Tính chất của Đồng hiđroxit Cu(OH)2 HCOONa + Cu2O↓ + 3H2O

f. Phản ứng màu biure

- Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. Đó là màu của phức chất tạo thành giữa peptit có từ hai liên kết peptit trở lên tác dụng với ion đồng.

7. Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 gạn lấy kết tủa sau đó cho dung dịch glixerol vào.

8. Bạn có biết

- Các ancol đa chức có nhóm –OH liền kề tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh thẫm.

9. Bài tập liên quan

Câu 1. Công thức cấu tạo thu gọn của glixerol là

A. CH2­(OH) – CH2– CH2(OH).

B. CH2­(OH) – CH2(OH).

C. CH2(OH) – CH(OH) – CH2(OH).

D. CH2­(OH) – CH2(OH) – CH2(OH).

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 2. Chọn các nhận định đúng

A.Lipit là chất béo

B.Lipit là tên gọi chung của dầu, mỡ động vật thực vật

C.Lipit là este của glixerol và các axit béo

D.Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroid, photpholipit

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroid, photpholipit

Câu 3. Cho các nhận định sau:

(1) 1 mol chất béo phản ứng tối đa với 3 mol NaOH.

(2) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo gọi chung là steroit.

(3) Chất béo no ở điều kiện thường là chất rắn.

(4) Chất béo triolein phản ứng tối đa 3 mol H2.

(5) Muối natri hoặc kali của các axit béo được dùng làm xà phòng.

Số nhận định đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

(1) đúng

(2) sai vì chất béo gọi chung là triglixerit hoặc triaxylglixerol

(3) đúng

(4) đúng, vì triolein có 3 liên kết C=C

(5) đúng

⟹ 4 phát biểu đúng

Câu 4. Cho các nhận định sau:

(1) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.

(2) Các chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan tốt trong anilin.

(3) Xà phòng là muối natri hoặc kali của các axit cacboxylic.

(4) Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được glixerol và xà phòng.

(5) Chất béo lỏng thành phần chủ yếu chứa các gốc axit béo no.

(6) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.

(7) Các este thường là các chất lỏng, dễ bay hơi.

Số nhận định đúng là

A. 3

B. 6

C. 5

D. 4

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Các mệnh đề đúng: 1, 2, 6, 7.

Mệnh đề 3: Xà phòng là muối natri hoặc kali của các axit béo

Mệnh đề 4: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được glixerol và xà phòng.

Mệnh đề 5: Chất béo lỏng thành phần chủ yếu chứa các gốc axit béo không no

Câu 5. Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2

A. Axit axetic, glixerol, mantozo.

B. natri axetat, saccarozo, mantozo.

C. Glucozo, glixerol, ancol etylic.

D. Ancol etylic, saccarozo, axit axetic.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 6. Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

A. glixerol, glucozơ, frutozơ, saccarozơ.

B. glixerol, glucozơ, anđehit axetic, etilenglicol.

C. ancol etylic, glucozơ, fructozơ, glixerol.

D. saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 7. Cho các chất: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, C2H5OH. Số chất phản ứng đi Cu(OH)2

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 8. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với glixerol là (các chất xúc tác có đủ):

A. Mg, Cu(OH)2; HBr; HNO3.

B. Na, MgO, HBr, HNO3, CH3COOH.

C. Na, NaOH, Cu(OH)2, HBr, HNO3.

D. Na, CuO, CH3COOH, HNO3.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Đáp án A: Mg không phản ứng

Đáp án B: MgO không phản ứng

Đáp án C: NaOH không phản ứng

D. Na, CuO, CH3COOH, HNO3.

2C3H5(OH)3 + 6Na → 2C3H5(ONa)3 + 3H2

2C3H5(OH)3 + 2CuO → 3CH3COOH + 2Cu + 2H2O

5CH3COOH + 6C3H5(OH)3→ 4(CH3COO)2C3H5+ 12H2O

C3H5(OH)3 + 3HNO3 → C3H5(NO3)3 + 3H2O

Câu 9. Dùng thuốc thử AgNO3/NH3 đun nóng có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?

A. Glucozơ và mantozơ

B. Glucozơ và glixerol

C. Saccarozơ và glixerol

D. Glucozơ và fructozơ

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Glucozơ có phản ứng tạo kết tủa bạc, glixerol không phản ứng.

Phương trình hóa học:

CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.

Câu 10. 13,8 gam ancol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA < 100. Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là

A. CH3OH.

B. C2H5OH.

C. C3H6(OH)2.

D. C3H5(OH)3

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Đặt công thức của ancol là R(OH)n.

Phương trình phản ứng :

2R(OH)n + 2Na 2R(ONa)n + nH2 (1)

mol: 13,8R+17n  13,8R+17n.n2

Theo (1) và giả thiết ta có :

nH2=13,8R+17n.n2=5,0422,4=0,225R=41n3n=3R=41

Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là C3H5(OH)3.

Câu 11. Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức, no A phản ứng với Na thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Công thức của A là

A. C2H5OH.

B. C3H7OH.

C. CH3OH.

D. C4H9OH

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Theo giả thiết ta có :

nH2=8,9622,4=0,4mol;nCu(OH)2=9,898=0,1mol.

Đặt công thức phân tử của ancol đơn chức A là ROH

Phương trình phản ứng :

C3H5(OH)3 + 3Na C3H5(ONa)3 + 32H2 (1)

mol: x 1,5x

ROH + Na RONa + 12H2 (2)

mol: y 0,5y

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Theo (3) ta thấy nC3H5(OH)3=2.nCu(OH)2=0,2molx=0,2.

Mặt khác tổng số mol khí H2 là :1,5x + 0,5y = 0,4 y = 0,2

Ta có phương trình : 92.0,2 + (R+17).0,2 = 30,4 R= 43 (R : C3H7- ).

Vậy công thức của A là C3H7OH.

Câu 12.  Ancol X khi phản ứng với Na cho số mol H2 tạo thành bằng số mol ancol tham gia phản ứng. X là chất nào trong các chất dưới đây :

A. metanol B. etanol C. etylen glicol D. grixerol

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Đặt công thức tổng quát của X: R(OH)n

R(OH)n + nNa → R(ONa)n + n2H2

X tác dụng với Na cho số mol H2 tạo thành bằng số mol ancol → n = 2. X là ancol 2 chức.

Vậy chỉ có etylen glicol thỏa mãn.

10. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Carbon (C) và hợp chất:

Cu(OH)2 → CuO + H2O

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O

Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

Cu(OH)2 + CH3CHO → CH3COOH + Cu2O ↓ + H2O

Cu(OH)2 + HCHO → HCOOH + Cu2O ↓ + H2O

2Cu(OH)2 + HCOOH → CO2 + Cu2O ↓ + 4H2O

Cu(OH)2 + C2H4(OH)2 → [C2H4(OH)O]2Cu

Cu(OH)2 + C6H12O6 → [C6H11O6]2Cu + H2O

Cu(OH)2 + C12H22O11 → [C12H21O11]2Cu + H2O

Cu(OH)2 + CH3COOH → (CH3COO)2Cu + H2O

 

Đánh giá

0

0 đánh giá