Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 1)

3.1 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tiếng Anh gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh

Câu 1: It is not certain that jones will get the job -> It is open …

Lời giải:

Đáp án: It is open to question whether Jones will get the job.

Giải thích: be open to question = be uncertain: không chắc chắn

Dịch: Vẫn còn chưa chắc chắn liệu rằng Jane sẽ có được công việc không.

Câu 2: It is open to question as to whether Jane will get the job.

A. The question is that whether Jane will get the job or not.

B. It is not certain that Jane will get the job.

C. Jane is being interviewed for the job.

D. If Jane could answer the question, she would get the job.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: be open to question = be uncertain: không chắc chắn

Dịch: Vẫn còn chưa chắc chắn liệu rằng Jane sẽ có được công việc không.

Câu 3: Don't run away with the idea that this job is easy. (CONCLUSION) -> Don’t …

Lời giải:

Đáp án: Don’t jump to conclusion that this job is easy. Giải thích: 

Giải thích: jump to conclusion = kết luận vội vàng

Dịch: Đừng vội kết luận rằng công việc này là dễ dàng.

Câu 4: Complete each of the following sentences: Nowaday/ internet/ increasingly/ develop/ and/ become/ part/ our/ daily life

Lời giải:

Đáp án: Nowadays, internet is increasingly developed and it becomes an important part in daily life.

Dịch: Ngày nay, internet ngày càng phát triển và nó trở thành một phần quan trọng trong cuộc sống hàng ngày.

Câu 6: The fridge is completely empty. LEFT

Lời giải:

Đáp án: There is nothing left in the fridge.

Giải thích: left = còn lại

Dịch: Tủ lạnh hoàn toàn trống rỗng. = Không còn gì trong tủ lạnh.

Câu 7Although the rise in the global temperature by 4 per cent predicted by many scientists may not sound like much, it is the difference between now and the last Ice Age, when huge glaciers covered Europe and most of Britain. Nobody knows (1) what would happen in a warmer world, but we (2) know some things. Heat a kettle and the (3) inside it expands. The (4) of the world has climbed more than half a degree this century, and the oceans have (5) by at least 10 cm.

But (6) as it takes several minutes for a kettle to begin warming, (7) it may have taken the ocean thirty years to swell. This (8) that the global warming we are now experiencing is a result only of the carbon dioxide we have dumped into the atmosphere (9) up to the 1960s. Since then, the (10) use of fossil fuels has increased rapidly.

Scientists (11) for the United nations and European governments have been warning that (12) the Dutch and the people of East Anglia will need to do will (13) to build more extensive sea defenses. Many of the world’s great cities are (14) risk, because they are (15) located / situated at sea level. Miami, (16) entirely built on a sandbank, could be (17) away. But the effect of rising sea levels will be much (18) for the developing countries. With a meter rise in sea levels, 200 million could become homeless.

There are other fears too, (19) to a recent United Nations report. The plight of the hungry in northern Africa could (20), as rainfall in the Sahara and beyond is reduced by 20 per cent.

Lời giải:

Đáp án:

1. exactly / precisely

2. do

3. water

4. temperature

5. risen

6. just

7. so

8. means

9. up to 

10. use

11. working

12. what

13. be

14. at

15. located / situated

16. almost

17. swept

18. worse

19. according

20. worsen

Giải thích:

1. exactly / precisely: chính xác

2. do + V dùng để nhấn mạnh sự việc

3. water: nước

4. temperature: nhiệt độ

5. risen: tăng

6. just: chỉ

7. so: vì thế

8. means: có nghĩa là

9. up to: lên đến

10. the use of: việc sử dụng

11. working là dạng rút gọn đại từ quan hệ của who work

12. what: cái

13. will be + to V

14. at risk: gặp nguy hiểm

15. located / situated: được đặt ở

16. almost: hầu hết

17. sweep away: quét sạch

18. worse: tệ hơn

19. according to: theo như

20. worsen: làm tệ hơn

Dịch:

Mặc dù mức tăng nhiệt độ toàn cầu lên 4% theo dự đoán của nhiều nhà khoa học nghe có vẻ không nhiều, nhưng đó là sự khác biệt giữa hiện tại và Kỷ băng hà cuối cùng, khi các sông băng khổng lồ bao phủ châu Âu và phần lớn nước Anh. Không ai biết chính xác điều gì sẽ xảy ra trong một thế giới ấm hơn, nhưng chúng ta biết một số điều. Đun nóng một cái ấm và nước bên trong nó nở ra. Nhiệt độ của thế giới đã tăng hơn nửa độ trong thế kỷ này và các đại dương đã tăng ít nhất 10 cm.

Nhưng cũng như phải mất vài phút để một chiếc ấm đun nước bắt đầu nóng lên, đại dương cũng có thể mất ba mươi năm để phồng lên. Điều này có nghĩa là sự nóng lên toàn cầu mà chúng ta đang trải qua chỉ là kết quả của khí carbon dioxide mà chúng ta đã thải vào bầu khí quyển cho đến những năm 1960. Kể từ đó, việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch đã tăng lên nhanh chóng.

Các nhà khoa học làm việc cho Liên hợp quốc và các chính phủ châu Âu đã cảnh báo rằng những gì người Hà Lan và người dân Đông Anglia cần làm là xây dựng hệ thống phòng thủ trên biển rộng lớn hơn. Nhiều thành phố lớn trên thế giới đang gặp rủi ro vì chúng nằm ở mực nước biển. Miami, gần như hoàn toàn được xây dựng trên một bãi cát, có thể bị cuốn trôi. Nhưng tác động của mực nước biển dâng cao sẽ tồi tệ hơn nhiều đối với các nước đang phát triển. Khi mực nước biển dâng cao một mét, 200 triệu người có thể trở thành vô gia cư.

Theo một báo cáo gần đây của Liên Hợp Quốc, còn có những nỗi sợ hãi khác. Hoàn cảnh của những người đói ở bắc Phi có thể trở nên tồi tệ hơn, khi lượng mưa ở sa mạc Sahara và xa hơn nữa giảm 20%.

Câu 8: Do you like to live in a nuclear family or an extended family? Why?

Lời giải:

Gợi ý: I like to live in a nuclear family because I have my own room It means that I have my own space to decorate the room according to my taste.

Dịch: Tôi thích sống trong một gia đình hạt nhân vì tôi có phòng riêng. Điều đó có nghĩa là tôi có không gian riêng để trang trí căn phòng theo sở thích của mình.

Câu 9: Miêu tả ngôi nhà kỳ lạ bằng tiếng anh

Lời giải:

Gợi ý: My crazy house is located in a small valley called Diagon Alley. Reach room will be named after my favorite characters from Harry Potter series. First, let’s visit my Hermione Room. Hermione is a hard-working girl, it means that this room has many books and it’s also my working room. Second is Ron room. This room is for relaxation. My friends and I often play and chat there. Sometimes, I watch movies and sleep in Ron room.

Dịch: Ngôi nhà điên của tôi nằm trong một thung lũng nhỏ tên là Hẻm Xéo. Phòng Reach sẽ được đặt tên theo các nhân vật yêu thích của tôi trong bộ truyện Harry Potter. Đầu tiên, hãy đến thăm Phòng Hermione của tôi. Hermione là một cô gái chăm chỉ, điều đó có nghĩa là căn phòng này có nhiều sách và đó cũng là phòng làm việc của tôi. Thứ hai là phòng Ron. Phòng này là để thư giãn. Tôi và bạn bè thường chơi và trò chuyện ở đó. Đôi khi, tôi xem phim và ngủ trong phòng Ron.

Câu 10: I've just found 20 dollars in my pocket! …!

A. How crazy

B. That’s right

C. Thanks a lot

D. How cool

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. Thật điên rồ

B. Đúng vậy

C. Cảm ơn rất nhiều

D. Thật tuyệt

Dịch: Tôi vừa tìm thấy 20 đô la trong túi của mình! Thật điên rồ!

Câu 11: He left the house early this morning. -> I heard …

Lời giải:

Đáp án: I heard him leave the house early this morning.

Giải thích: hear sb do st: nghe nói ai đó làm gì

Dịch: Anh ấy rời khỏi nhà từ sáng sớm nay. = Tôi nghe nói anh ấy rời khỏi nhà vào sáng nay.

Câu 12: The mechanic serviced my car last week. -> I had the mechanic …

Lời giải:

Đáp án: I had the mechanic service my car last week.

Giải thích: Cấu trúc nhờ vả:

- chủ động: to have somebody do something/ to get somebody to do something]: được ai đó làm gì

- bị động: to have/get something done (by sb): cái gì đó được làm 

Dịch: Người thợ máy đã bảo dưỡng xe của tôi vào tuần trước.

Câu 13: Chuyển sang câu bị động: Smoke filled the room.

Lời giải: 

Đáp án: The room was filled by smoke.

Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + VpII.

Dịch: Khói tràn ngập căn phòng. = Căn phòng đầy khói.

Câu 14: Now you buy lots of great clothes and.......... and protect the environment at the same time.

Lời giải: (câu hỏi thiếu dữ kiện)

Câu 15: The following paragraph is about the importance of computers. Choose the correct verb tense.

Life without computers (1) seems/ has seems simply impossible now. Computers (2) affected/ have affected every aspect of our lives. Since the time they (3) were/ have been invented, computers (4) encouraged / have encouraged great technological progress in different fields. Along with computers, the Internet (5) aids/ has aided the developments in technology. However, many people argue that computers (6) killed/ have killed physical contact between people. For example, teenagers now (7) prefer/ have preferred chatting on the computer to meets face to face. Do you agree?

Lời giải: 

Đáp án:

1. seems

2. have affected

3. were

4. have encouraged

5. has aided

6. have killed

7. prefer

 

Giải thích:

- Thì hiện tại đơn diễn tả một thực tế chung chung 

- Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ 

- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng kết quả còn kéo dài đến hiện tại

Dịch:

Cuộc sống mà không có máy tính có vẻ đơn giản là không thể. Máy tính đã ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của cuộc sống của chúng ta. Kể từ khi chúng được phát minh, máy tính đã khuyến khích tiến bộ công nghệ lớn trong các lĩnh vực khác nhau. Cùng với máy tính, Internet đã hỗ trợ phát triển công nghệ. Tuy nhiên, nhiều người cho rằng máy tính đã giết chết tiếp xúc vật lý giữa con người. Ví dụ: thanh thiếu niên hiện thích trò chuyện trên máy tính hơn gặp mặt trực tiếp. Bạn có đồng ý không? 

Câu 16: She presents me with a new blanket on which she...some beautiful flowers.

A. knitted 

B. embroidered 

C. moulded 

D. caved

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích:

knit (v) đan

embroider (v) thêu

mould (v) đúc

carve (v) khắc

Dịch: Cô ấy đã tặng tôi một chiếc chăn mà cô ấy đã thêu lên những bông hoa xinh đẹp.

Câu 17: The manager told me to pass … the message I had just read.

A. in

B. to

C. on

D. for

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: pass on = chuyển

Dịch: Người quản lý bảo tôi chuyển tin nhắn tôi vừa đọc.

Câu 18: Choose the best answer:

My brother is always critical of things about me. He often …

A. says good things about my activities             

B. says bad thing about my activities

C. compliments on my activities                         

D. helps me witwith my activities

Lời giải: 

Đáp án: B

Dịch: Anh trai tôi luôn chỉ trích những điều về tôi. Anh ấy thường nói xấu về các hành động của tôi.

Câu 19: Read the following passage then circle the correct option to complete it

Many of you have been thrilled to see the pomp and splendor of the medieval world reenacted on films and television. A world peopled by King Arthur, his (1)_____ Knights of the Round Table and their beautiful ladies, where wizards and witches fight to gain (2) _____ over the  (3) _____ of good and evil.

In a quiet (4)_____ of the English countryside, this medieval spirit is being kept  (5) _____ by Mrs. Jane Laloe, a woman of (6) _____ interests. She and her husband, Michael, (7) _____a ninety-acre beef and thoroughbred stud-farm in Devon.

Over the years, she has (8) _____ this farm into a meeting place for falconers, archers and lovers of the medieval sport of jousting. It is not unusual to hear the merry (9) _____ of jousting coming from the Laloe property. At certain times of the year, Mrs. Laloe (10)_____ tournaments when friends and neighbours, dressed in authentic robes, meet to do battle. “It’s all very colourful and looks terribly authentic,” Mrs. Laloe enthused. “We have a tremendous amount of fun.”

1.  A. gallant         B. odious              C. gawky                   D. obnoxious

2.  A. rule            B. control       C. management      D. mastery

3.  A. powers      B. strength    C. understanding        D. might

4.  A. edge        B. alcove         C. corner                D. brink

5.  A. living        B. existing        C. being               D. alive

6.  A. abnormal  B. subnormal       C. unusual               D. queer

7.  A. possess       B. own               C. occupy                  D. hold

8.  A. altered   B. turned             C. reserved          D. diverted

9.  A. noises      B. racket             C. commotion              D. sounds

10. A. organizes  B. establishes          C. constructs                D. forms

Lời giải: 

Đáp án:

1. A

2. B

3. A

4. C

5. D

6. C

7. B

8. B

9. A

10. D

Dịch:

Nhiều người trong số các bạn đã rất xúc động khi thấy sự hào nhoáng và lộng lẫy của thế giới thời trung cổ được tái hiện trên phim ảnh và truyền hình. Một thế giới của Vua Arthur, các Hiệp sĩ Bàn tròn dũng cảm của ông và những người phụ nữ xinh đẹp của họ, nơi các pháp sư và phù thủy chiến đấu để giành quyền kiểm soát sức mạnh của thiện và ác.

Ở một góc yên tĩnh của vùng nông thôn nước Anh, linh hồn thời trung cổ này đang được bà Jane Laloe, một người phụ nữ có những sở thích khác thường, gìn giữ. Cô và chồng, Michael, sở hữu một trang trại nuôi bò đực giống thuần chủng rộng 90 mẫu Anh ở Devon.

Qua nhiều năm, cô đã biến trang trại này thành nơi gặp gỡ của những người nuôi chim ưng, cung thủ và những người yêu thích môn thể thao đấu thương thời trung cổ. Không có gì lạ khi nghe thấy những tiếng đấu thương vui vẻ phát ra từ khu đất của Laloe. Vào những thời điểm nhất định trong năm, bà Laloe tổ chức các giải đấu khi bạn bè và hàng xóm, mặc áo choàng đích thực, gặp nhau để chiến đấu. “Tất cả đều rất sặc sỡ và trông chân thực kinh khủng,” bà Laloe hào hứng. “Chúng tôi có rất nhiều niềm vui.”

Câu 20: Henry wondered who had sent him that … email. (MYSTERY)

Lời giải: 

Đáp án: mysterious

Giải thích: mysterious (adj) bí ẩn

Dịch: Henry tự hỏi ai đã gửi cho anh bức email bí ẩn đó.

Câu 21: We had to ______ the noise from the building site next door for three months.

A. give up

B. put up with

C. stand up to

D. look up to

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích:

Give up: từ bỏ

Stand up to: dũng cảm đương đầu với

Put up with: chịu đựng

Look up to: tôn trọng

Dịch. Chúng tôi phải chịu đựng tiếng ồn từ tòa nhà bên cạnh được 3 tháng.

Câu 22: We have put up … our noisy neighbors for years.

Lời giải: 

Đáp án: with

Giải thích: put up with: chịu đựng

Dịch: Chúng tôi đã chịu đựng những người hàng xóm ồn ào của chúng tôi trong nhiều năm.

Câu 23: Chuyển sang câu bị động: The teacher always welcomes new students.

Lời giải: 

Đáp án: New students are always welcomed by the teacher.

Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + VpII.

Dịch: 

Chủ động: Giáo viên luôn chào đón học sinh mới.

Bị động: Học sinh mới luôn được giáo viên chào đón.

Câu 24: He needn't repair the bike. -> The bike …

Lời giải: 

Đáp án: The bike needn't to be repaired.

Giải thích: Cấu trúc bị động với “need”: need + to be VpII.

Dịch: Anh ấy không cần sửa xe đạp. = Chiếc xe đạp không cần phải sửa chữa.

Câu 25: Unless you promise to return back, I won't lend you. (IF)

Lời giải: 

Đáp án: If you don't promise to return back, I won't lend you.

Giải thích: Unless ~ If not

Dịch: Trừ khi bạn hứa sẽ trả lại, nếu không tôi sẽ không cho bạn mượn.

= Nếu bạn không hứa sẽ trả lại, tôi sẽ không cho bạn mượn.

Câu 26: I won't lend you any money … you promise to pay it back.

A. unless

B. if

C. otherwise

D. but

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: unless = trừ khi

Dịch: Tôi sẽ không cho bạn mượn tiền trừ khi bạn hứa sẽ trả lại.

Câu 27: We may not be able to give the concert. -> The concert …

Lời giải: 

Đáp án: The concert may have to be cancelled.

Dịch: Chúng tôi có thể không thể tổ chức buổi hòa nhạc. = Buổi hòa nhạc có thể phải bị hủy bỏ.

Câu 28: Describe your house

Lời giải: 

Gợi ý: I live in a beautiful small house. There's a flower garden in front of the house. There's a vegetable garden behind the house. To the left of the house, there's a lake. To the right of the house, there are tall trees.

Dịch: Tôi sống trong một ngôi nhà nhỏ xinh đẹp. Có vườn hoa trước nhà. Có vườn rau sau nhà. Bên trái ngôi nhà, có một cái hồ. Bên phải nhà có cây cao.

Câu 29: Why was his lecture so …? (BORE)

Lời giải: 

Đáp án: boring

Giải thích: boring (adj) nhàm chán

Dịch: Tại sao bài giảng của anh ấy lại nhàm chán như vậy?

Câu 30: Use a phrasal verb from the list to replace the words underlined.

went on           

go over            

got on with            

getting over    

look forward to

think over        

came across    

knock down           

looked after    

turned down

   

1.   She’s never had a good relationship with her sister.

2.   Maria is slowly recovering from her illness.

3.   I found this article while I was doing my project.

4.   Could you examine this report and correct any mistakes?

5.   He refused the job because it sounded boring.

6.   She continued talking about her trip although everyone found it tiring.

7.   I need some time to consider his proposal.

8.   My mother says she’s feeling happy and excited about meeting you.

9.   The city is going to destroy the old train station and build a new library.

10. Our neighbour took care of our cats while we were away.

Lời giải: 

Đáp án:

1. got on with: có mối quan hệ tốt, thân với

2. getting over: hồi phục, vượt qua

3. came across: tình cờ, bắt gặp, thấy

4. go over: kiểm tra

5. turned down: từ chối

6. went on: tiếp tục

7. think over: cân nhắc

8. look forward to: mong đợi

9. knock down: phá hủy

10. looked after: chăm sóc

Dịch:

1. Cô ấy chưa bao giờ có mối quan hệ tốt với em gái mình.

2. Maria đang dần khỏi bệnh.

3. Tôi tìm thấy bài viết này khi đang thực hiện dự án của mình.

4. Bạn có thể kiểm tra báo cáo này và sửa bất kỳ lỗi nào không?

5. Anh ấy từ chối công việc vì nó nghe có vẻ nhàm chán.

6. Cô ấy tiếp tục nói về chuyến đi của mình mặc dù mọi người đều cảm thấy mệt mỏi.

7. Tôi cần một chút thời gian để xem xét đề nghị của anh ấy.

8. Mẹ tôi nói rằng bà ấy rất vui và hào hứng khi được gặp bạn.

9. Thành phố sẽ phá hủy nhà ga xe lửa cũ và xây dựng một thư viện mới.

10. Hàng xóm của chúng tôi chăm sóc những con mèo của chúng tôi khi chúng tôi đi vắng.

Câu 31: Write about how to cook a traditional dish

Lời giải: 

Gợi ý: Pho is a special kind of traditional Vietnamese dish. Its main ingredients are rice noodles and slices of beef or chicken. It is one of the most common dishes you will find in Viet Nam. People enjoy pho at all times of the day, even for a late night snack. Pho has a very special taste. The rice noodles are made from the best kind of rice. There are two main kinds of pho: pho bo (beef noodle soup) and pho ga (chicken noodle soup). The broth for pho is made by stewing beef or chicken bones for a long time in a big pot. The meat (beef and chicken) served with pho is boneless and cut into thin slices ... It's really delicious!

Dịch: Phở là một loại đồ ăn truyền thống đặc biệt ở Việt Nam. Nguyên liệu chính của món này đó chính là bún, thịt bò hoặc thịt gà. Nó là một trong những món phổ biến nhất mà bạn có tìm thấy ở Việt Nam. Mọi  người ăn phở tất cả thời gian trong ngày, thậm chí là món ăn khuya. Phở có mùi vị rất đặc biệt. Sợi phở làm bằng gạo, được làm từ những loại gạo tốt nhất. Nước hầm thịt cho phở bò được thực hiện bằng cách hầm xương bò trong một nồi lớn với một thời gian dài. Nước thịt cho một loại phở khác, phở gà được thực hiện từ xương gà hầm. Thịt gà ăn kèm với phở gà là thịt gà không xương, và được cắt thành những miếng mỏng... nó rất ngon!

Câu 32: Identify 10 errors in the following passage and correct them

The BBC World Service on radios claims a regular worldwide audience of some 25 million for their English language programmes. It is funded directly by the British Foreign Office, despite any Government attempt to control the content of programmes are vigorously fought off. It is broadcast around the world and nobody who has access to a radio with short wave need be without it. The archetype listener today is under 30, male, likely to be the second or even third language. Few women tune in, which is why there is no women’s programme including in its 24-hour services. The biggest and the most important of the news programme is Newshour, a 60-minute survey of world news which goes out at night at 10 p.m. British time. This slot cannot please everyone but be the optimum time to catch any listeners having breakfast in Hongkong or settling down during the night in West African. It can recommend to anyone who wants to understand the world, not just Britain. At any rate, which is its aim and certainly by comparison, most British domestic news programmes seem trivial and parochial.

Lời giải: 

Đáp án:

The BBC World Service on radios claims a regular worldwide audience of some 25 million for its English language programmes. It is funded directly by the British Foreign Office, (2) though/ although/ even though many Government attempts to control the content of programmes are vigorously fought off. It is broadcast around the world and everybody who has access to a radio with short wave needs to be without it. The archetype listener today is under 30, male, likely to be the second or even third language. Few women tune in, which is why there is no women’s programme included in its 24-hour services. The biggest and the most important of the news programme is Newshour, a 60-minute survey of world news which goes out at night at 10 p.m. British time. This slot cannot please everyone but be the optimum time to catch any listeners having breakfast in Hongkong or settling down during the night in West Africa. It can be recommended to anyone who wants to understand the world, not just Britain. At any rate, it is its aim and certainly by comparison, most British domestic news programmes seem trivial and parochial.

Dịch:

Dịch vụ Thế giới của BBC trên đài phát thanh tuyên bố có khoảng 25 triệu khán giả thường xuyên trên toàn thế giới cho các chương trình tiếng Anh của mình. Nó được tài trợ trực tiếp bởi Bộ Ngoại giao Anh, mặc dù nhiều nỗ lực của Chính phủ nhằm kiểm soát nội dung của các chương trình đã bị phản đối mạnh mẽ. Nó được phát đi khắp thế giới và tất cả những ai có quyền truy cập vào đài phát thanh sóng ngắn đều cần phải không có nó. Người nghe nguyên mẫu ngày nay dưới 30 tuổi, nam giới, có khả năng là ngôn ngữ thứ hai hoặc thậm chí thứ ba. Rất ít phụ nữ tham gia, đó là lý do tại sao không có chương trình dành cho phụ nữ trong các dịch vụ 24 giờ của họ. Chương trình tin tức lớn nhất và quan trọng nhất là Newshour, một cuộc khảo sát dài 60 phút về tin tức thế giới phát vào ban đêm lúc 10 giờ tối. giờ Anh. Khoảng thời gian này không thể làm hài lòng tất cả mọi người nhưng là thời điểm tối ưu để bắt gặp bất kỳ thính giả nào đang ăn sáng ở Hồng Kông hoặc nghỉ đêm ở Tây Phi. Nó có thể được giới thiệu cho bất kỳ ai muốn tìm hiểu thế giới, không chỉ nước Anh. Dù sao đi nữa, đó là mục tiêu của nó và chắc chắn khi so sánh, hầu hết các chương trình thời sự trong nước của Anh đều có vẻ tầm thường và cục bộ.

Câu 33: He ______ the work before you ____ here.

​A. finished/ left

​​B. will finish/ leave​

C. finished/ had left​

D. finishes/ left

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc: Tương lai đơn + before + hiện tại đơn

Dịch: Anh ấy sẽ hoàn thành công việc trước khi bạn rời khỏi đây.

Câu 34: The company present a gold watch to each of its retiring employees. -> Each …

Lời giải: 

Đáp án: Each of the company's retiring employees is presented with a gold watch by their company.

Dịch: Công ty tặng một chiếc đồng hồ vàng cho mỗi nhân viên đã nghỉ hưu. = Mỗi nhân viên nghỉ hưu của công ty đều được công ty tặng một chiếc đồng hồ vàng.

Câu 35: Do you like to live in a nuclear family or an extended family? Why?

Lời giải:

Gợi ý: I like to live in a nuclear family because fewer members living under the same roof will reduce generation gaps, which helps to decrease conflicts and improve relationships among members.

Dịch: Tôi thích sống trong một gia đình hạt nhân vì ít thành viên sống dưới cùng một mái nhà sẽ làm giảm khoảng cách thế hệ, điều này giúp giảm xung đột và cải thiện mối quan hệ giữa các thành viên.

Câu 36: Read the passage and choose the best answer A, B, or C.

Happiness is the key to a healthy life. Here are some things you can do to make you happy.

Love others fully. When you love somebody, express your love. Don't keep it to yourself. There are many ways to do it. For example, you can say "I love you" more often, do things together, and help them when they need you. You can make yourself and others happy by doing so.

Laugh more often. Laughter shows that you are happy, and it has the magic power of making others happy too. Laughter is like medicine. It helps people live longer.

Enjoy adventures, visit a new place, do a new thing, or talk to a new person every week. You will get new knowledge and experience.

Câu 1. The phrase "the key" in the first line is closest in meaning to___

A. the first factor 

B. the most important factor 

C. the new factor

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: the key = the most important factor: nhân tố quan trọng nhất

Dịch: Hạnh phúc là nhân tố quan trọng nhất dẫn đến một cuộc sống khỏe mạnh.

Câu 2. To show your love to other people, you_____

A. give them money 

B. take care of yourself 

C. do things with them

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: dẫn chứng ở câu “For example, you can say "I love you" more often, do things together, and help them when they need you.”

Dịch: Ví dụ, bạn có thể nói “Tôi yêu bạn” nhiều hơn, làm nhiều điều cùng nhau, và giúp họ khi họ cần bạn.

Câu 3. The writer says "Laughter is like medicine" because _______

A. it makes others laugh too 

B. it helps you make friends 

C. it helps people live longer

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Laughter is like medicine. It helps people live longer.”

Dịch: Nụ cười giống như thuốc bổ. Nó giúp mọi người sống lâu hơn.

Câu 4. You can get knowledge and experience by_____

A. visiting new places 

B. loving other people 

C. laughing more often

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Enjoy adventures, visit a new place, do a new thing, or talk to a new person every week. You will get new knowledge and experience.”

Dịch: Tận hưởng những cuộc phiêu lưu, đến thăm một địa điểm mới, làm một điều mới hoặc nói chuyện với một người mới mỗi tuần. Bạn sẽ có được kiến thức và kinh nghiệm mới.

Câu 5. The best title for this passage is _______

A. Live to be happy

B. Laughter is the power of happiness

C. Happiness is hard to find

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- live to be happy: sống hạnh phúc

- laughter is the power of happiness: nụ cười là năng lượng của niềm vui

- happiness is hard to find: hạnh phúc thật khó kiếm tìm

Câu 37: Write about your hobby.

Lời giải: 

Gợi ý: In my free time, I usually play football, listen to music, surf social networking sites such as Facebook, Instagram; among them, playing football is the activity I like most. I often play football with my friends about twice a week on the field near my house. A lot of people think football is just suitable for men, but it’s been my passion since I was in primary school. Not only do I play football for fun, but I also have participated in several competitions and acquired some achievements. I find it very interesting and entertaining. It also helps me improve my health and keep fit.

Dịch: Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thường chơi bóng đá, nghe nhạc, lướt các trang mạng xã hội như Facebook, Instagram; trong số đó, chơi bóng đá là hoạt động tôi thích nhất. Tôi thường chơi bóng đá với bạn bè của tôi khoảng hai lần một tuần ở cánh đồng gần nhà tôi. Nhiều người nghĩ bóng đá chỉ phù hợp với nam giới, nhưng đó là niềm đam mê của tôi từ khi còn học tiểu học. Tôi không chỉ chơi bóng cho vui mà còn tham gia một số giải đấu và đạt được một số thành tích. Tôi thấy nó rất thú vị và rất vui. Nó cũng giúp tôi tăng cường sức khỏe và giữ dáng.

Câu 38: Write the second sentence so that it has the same meaning to the first one.

Sue started to eat a low carb diet two years ago. => Sue has ____________________________.

Lời giải:

Đáp án: Sue has eaten a low carb diet for two years.

Giải thích: started/began to V/Ving + số năm + ago = have/has Vp2 + (for + khoảng thời gian/since + mốc thời gian)

Dịch: Sue bắt đầu ăn chế độ ít tinh bột 2 năm trước => Sue đã ăn chế độ ít tinh bột được 2 năm rồi.

Câu 39: Write the second sentence so that it has the same meaning to the first one.

Could you take me to the airport Friday morning? => Would you mind ________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Would you mind taking me to the airport Friday morning?

Giải thích: Would you mind + Ving?: hỏi có phiền làm gì?

Dịch: Bạn có thể đưa tôi tới sân bay vào sáng thứ sáu được không?

Câu 40: Write the second sentence so that it has the same meaning to the first one.

How about going to the movies tonight? => Let’s ____________________________________.

Lời giải:

Đáp án: Let’s go to the movies tonight.

Giải thích: How about + Ving? = Let’s + Vinf: gợi ý làm gì

Dịch: Hãy đi xem phim tối nay đi.

Câu 41: While Lauda___ round a corner, he suddenly ___control of his Ferrari. 

A. went-lost 

B. was going-was losing 

C. was going-lost 

D. went-was losing

Lời giải: 

Đáp án: C

Giải thích: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn.

Dịch: Khi Lauda đang cua thì anh ấy đột nhiên mất kiểm soát với chiếc Ferrari của anh ấy.

Câu 42: If you change your mind, you'd be welcome to join us -> Were you......................

Lời giải:

Đáp án: Were you to change your mind, you'd be welcome to join us.

Giải thích: Dạng đảo câu điều kiện loại 2: Were + S + to Vinf, S + Vqk

Dịch: Nếu bạn thay đổi quyết định, bạn luôn được chào đón để tham gia cùng chúng tôi.

Câu 43: Where ..... you (live).....? I (live)..... in Hai Duong town.

Lời giải:

Đáp án: do/live/live

Giải thích: hỏi quê quán => hiện tại đơn

Dịch: Bạn sống ở đâu? Tôi sống ở Hải Dương.

Câu 44: As Geoff was introduced to Mrs.Snape, he __________ (realize) that he __________ (meet) her before.

Lời giải:

Đáp án: realized/had met

Giải thích: hai hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn.

Dịch: Khi Geoff được giới thiệu với cô Snape, anh ấy mới nhận ra rằng anh ấy đã gặp cô ấy trước đó rồi.

Câu 45: Fill in the blank with a suitable word in the box.

spend / from / exercise / fit / ride / for / tired / energy / in / calorie

We need calories or (1) ..... to do the things every day. For example, when we walk or (2) .... a bike to school, we spend a certain amount of (3) .... and even when we sleep, we also use them. But how many calories should we (4) .... a day to stay in shape? It’s difficult (5) .... us to calculate. If people want to keep (6) ...., they should remember that everyone should have between 1600 and 2500 calories a day.

We get calories (7) .... the food we eat. If we get too much food and don’t take part (8) .... any activities, we can get fat quickly. So besides studying, we should do some (9) ...., play sports or do the housework, such as cleaning the floor, cooking etc., if we don’t eat enough, we feel (10) .... and weak.

Lời giải:

Đáp án:

1. energy

2. ride

3. calorie

4. spend

5. for

6. fit

7. from

8. in

9. exercise

10. tired

Dịch: Chúng ta cần calo hoặc năng lượng để làm mọi việc mỗi ngày. Ví dụ, khi chúng ta đi bộ hoặc đi xe đạp đến trường, chúng ta tiêu tốn một lượng calo nhất định và ngay cả khi ngủ, chúng ta cũng sử dụng chúng. Nhưng chúng ta nên tiêu thụ bao nhiêu calo một ngày để giữ dáng? Thật khó để chúng tôi tính toán. Nếu mọi người muốn giữ dáng, họ nên nhớ rằng mọi người nên có từ 1600 đến 2500 calo mỗi ngày.

Chúng ta nhận được calo từ thực phẩm chúng ta ăn. Nếu chúng ta ăn quá nhiều và không tham gia bất kỳ hoạt động nào, chúng ta có thể béo lên nhanh chóng. Vì vậy, bên cạnh việc học, chúng ta nên tập thể dục, chơi thể thao hoặc làm việc nhà như lau nhà, nấu ăn, v.v., nếu chúng ta ăn không đủ chất, chúng ta sẽ cảm thấy mệt mỏi và yếu ớt.

Câu 46: Write a paragraph (about 100-150 words) about benefits of laptop. 

Lời giải:

Gợi ý: Laptop is an exellent invention of human with many benefits. When it comes to education, a laptop allows you to keep yourself organized. A laptop allows you to take notes, research and write essays and reports from one standard location. Typing notes can also be quicker than copying by hand, meaning you're able to retain more for studying and future reference. Moreover, with a laptop, you can learn or work online at home without going to school or a company. For entertainment, you can use your computer to watch movies, view music videos, download albums all while sharing, playing games and keeping in touch with friends. 

Dịch: Laptop là một phát minh tuyệt vời của con người với rất nhiều lợi ích. Khi nói đến giáo dục, máy tính xách tay cho phép bạn sắp xếp công việc ngăn nắp. Máy tính xách tay cho phép bạn ghi chú, nghiên cứu và viết tiểu luận cũng như báo cáo từ một vị trí tiêu chuẩn. Ghi chú đánh máy cũng có thể nhanh hơn so với sao chép bằng tay, nghĩa là bạn có thể lưu lại nhiều hơn để nghiên cứu và tham khảo trong tương lai. Hơn nữa, với chiếc laptop, bạn có thể học hay làm việc trực tuyến ngay tại nhà mà không cần đến trường hay công ty. Để giải trí, bạn có thể sử dụng máy tính để xem phim, xem video ca nhạc, tải album tất cả trong khi chia sẻ, chơi trò chơi và giữ liên lạc với bạn bè.

Câu 47: We didn’t find out about the meeting until he phoned us.

=> ............................................................................................................

Lời giải:

Đáp án: It wasn't until he phoned us that we found out about the meeting.

Giải thích: It was not until...that: cho đến tận khi...thì...

Dịch: Cho đến tận khi anh ấy gọi điện cho chúng tôi thì chúng tôi mới biết về cuộc họp.

Câu 48: Circle the best options to complete the following passage.

Ann Johnson has worked at this college for three years. She is a responsible employee and gets on well with the other members of the department. We have all found her to be an excellent ___(1)___She is always on time for work. She is an extremely ___(2)___ staff member who is able to work independently. I can always rely on her creative thinking. Her students often tell me how kind she is. She is always ready to help with a smile and she is cheerful to all of them. In private, she is not very talkative ___(3)___ seems rather shy. Her work is excellent, and she is determined to ___(4)___. She is also quite ambitious and has applied for the position of Director of Studies. I think that you can count ___(5)___ Ann to make your school a success and I recommend her for the post of Director.

CÂU 1. A. employer B. adult C. student D. colleague

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- employer: nhà tuyển dụng

- adult: người lớn

- student: học sinh

- colleague: đồng nghiệp

Dịch: Tất cả chúng tôi đều thấy cô ấy là một đồng nghiệp tuyệt vời.

CÂU 2. A. reliable B. lazy C. stubborn D. selfish

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- reliable: đáng tin cậy

- lazy: lười biếng

- stubborn: cứng đầu

- selfish: ích kỷ

Dịch: Cô ấy là một nhân viên thực sự đáng tin người mà có thể làm việc độc lập.

CÂU 3. A. therefore B. as C. so D. and

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- therefore: do đó (sau therefore phải có dấu phẩy nên không chọn)

- as: bởi vì

- so: vì vậy

- and: và

Dịch: Trong cuộc sống riêng tư thì cô ấy không hoạt ngôn lắm nên có vẻ hơi ngại.

CÂU 4. A. help B. use C. succeed D. fail

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- help: giúp đỡ

- use: sử dụng

- succeed: thành công

- fail: thất bại

Dịch: Công việc của cô ấy rất tuyệt vời, và cô ấy quyết tâm để thành công.

CÂU 5. A. to B. with C. for D. on

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: count on: trông cậy vào

Dịch: Bạn có thể trông cậy vào Ann để làm cho trường học của bạn thành công và tôi giới thiệu cô ấy cho vị trí Giám đốc.

Câu 49: Somebody (steal) my bicycle. Now i'll have to walk home.

A. steals

B. stolen

C. has stolen

D. had stolen

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: một hành động xảy ra trong quá khứ và để hậu quả ở hiện tại => hiện tại hoàn thành

Dịch: Ai đấy đã lấy xe đạp của tôi. Bây giờ tôi phải đi bộ về nhà.

Câu 50: Choose the word which best fits each gap. 

Many human activities over the last 200 years have been responsible (1) ________ polluting the air and damaging people’s health. Automobile engines and power plants burn combustible (2) ________ like gasoline and coal and allow toxic gases and smoke to escape into the air. Some pollutants destroy the ozone layer, which is the thin blanket of gases that (3) ________ Earth from the Sun’s dangerous ultraviolet rays. Other pollutants contribute to (4) ________ warming by adding to the planet’s natural greenhouse effect. Still others create acid rain, a phenomenon that has disastrous (5) ________ on lake and forest habitats. Air pollution is not limited to industrial areas. Depending on the direction of the wind and its force, air pollutants may (6) ________ spread to other countries very far from the source of the pollution. Big cities like Los Angeles and Mexico City are often covered by smog, a fog that occurs (7) ________ air pollution. In 1952, the City of London, England, was enveloped by smog so thick that people on the streets had to feel their way around by (8) ________ the walls of buildings! 

CÂU 1. A. for B. of C. to D. with 

Lời giải: 

Đáp án: A

Giải thích: responsible for: chịu trách nhiệm

Dịch: Nhiều hoạt động của con người trong hơn 200 năm qua đã gây ra ô nhiễm không khí và gây hại cho sức khỏe con người.

CÂU 2. A. chemicals B. means C. fuels D. matters 

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: combustible fuels: nhiên liệu dễ cháy

Dịch: Động cơ ô tô và nhà máy điện đốt cháy các nhiên liệu dễ cháy như xăng và than, đồng thời cho phép khí độc và khói thoát ra ngoài không khí.

CÂU 3. A. covers B. protects C. stops D. damages 

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: protect st from st: bảo vệ cái gì khỏi cái gì

Dịch: Một số chất gây ô nhiễm phá hủy tầng ôzôn, lớp khí mỏng bảo vệ Trái đất khỏi các tia cực tím nguy hiểm của Mặt trời.

CÂU 4. A. environmental B. thermal C. temperature D. global 

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: global warming: sự nóng lên toàn cầu

Dịch: Các chất gây ô nhiễm khác góp phần vào sự nóng lên toàn cầu bằng cách thêm vào hiệu ứng nhà kính tự nhiên của hành tinh.

CÂU 5. A. affects B. causes C. sources D. effects 

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: have an effect on st: có ảnh hưởng đến cái gì

Dịch: Vẫn còn những thứ khác tạo ra mưa axit, một hiện tượng có tác động tai hại đến môi trường sống ở hồ và rừng.

CÂU 6. A. never B. even C. ever D. hardly 

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

- never: không bao giờ

- even: thậm chí

- ever: đã từng

- hardly: hiếm khi

Dịch: Tùy thuộc vào hướng gió và lực của nó, các chất gây ô nhiễm không khí thậm chí có thể lan sang các quốc gia khác rất xa nguồn ô nhiễm.

CÂU 7. A. because of B. in spite of C. instead of D. due of 

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- because of: bởi vì

- in spite of: mặc dù

- instead of: thay vì

Dịch: Các thành phố lớn như Los Angeles và Thành phố Mexico thường bị bao phủ bởi sương mù, sương mù xảy ra do ô nhiễm không khí.

CÂU 8. A. climbing B. walking C. touching D. putting up

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: 

- climbing: leo trèo

- walking: đi bộ

- touching: chạm

- putting up: dựng lên

Dịch: Năm 1952, Thành phố Luân Đôn, Anh, bị bao phủ bởi sương mù dày đặc đến nỗi người đi đường phải chạm tay vào tường các tòa nhà để tìm đường đi!

Câu 51: John has not had his hair cut for over six months.

=> It is _______________________________________.

Lời giải:

Đáp án: It is over six months since John had his hair cut.

Giải thích: It is + time + since + S + Vqk: đã bao lâu kể từ khi...

Dịch: Đã quá 6 tháng kể từ khi John cắt tóc.

Câu 52: He couldn' t understand the instruction of this task (SENSE) 

--> The instruction of this task........him

Lời giải:

Đáp án: The instruction of this task makes no sense to him.

Giải thích: make no sense to sb: làm ai đấy không hiểu

Dịch: Anh ấy không hiểu sự hướng dẫn của bài tập này.

Câu 53: It was not so long ago that we dealt with colleagues through face-to-face (1. INTERACT)______ and with counterparts and customers by phone or letter. But the world of communication has undergone a dramatic transformation, not for all the good. Email, while (2. DOUBT) _____ a swift means of communication providing your server is fully (3. FUNCTION) ______ and that the address you have contains no (4. ACCURATE) _____ has had a (5. SIGNIFY) _____ effect on certain people’s behaviour, both at home and business. For those people, the use of email has become irresistibly (6. ADDICT) _____ to the extent that it is (7. THREAT) _____ their mental and physical health. Addicts spend their day (8. COMPULSION) _____ checking for email and have a (9. TEND) ______ to panic if their server goes down. It is estimated that one in six people spend four hours a day sending and receiving messages, the equivalent to more than two working days a week. The negative effect on (10. PRODUCE) ________ is something employers are well aware of.

Lời giải:

Đáp án:

1. interaction

2. undoubtedly

3. functional

4. inaccuracies

5. significant

6. addictive

7. threatening

8. compulsively

9. tendency

10. production

Dịch: Cách đây không lâu, chúng tôi đã làm việc với các đồng nghiệp thông qua tương tác trực tiếp cũng như với các đối tác và khách hàng qua điện thoại hoặc thư. Nhưng thế giới truyền thông đã trải qua một sự biến đổi mạnh mẽ, không phải vì tất cả những điều tốt đẹp. Email, mặc dù chắc chắn là một phương tiện liên lạc nhanh chóng với điều kiện là máy chủ của bạn có đầy đủ chức năng và địa chỉ bạn có không chứa sự chính xác nào đã có ảnh hưởng đáng kể đến hành vi của một số người, cả ở nhà và doanh nghiệp. Đối với những người đó, việc sử dụng email đã trở nên gây nghiện, không thể cưỡng lại đến mức đe dọa sức khỏe tinh thần và thể chất của họ. Những người nghiện dành cả ngày bắt buộc kiểm tra email và có xu hướng hoảng sợ nếu máy chủ của họ gặp sự cố. Người ta ước tính rằng cứ sáu người thì có một người dành bốn giờ mỗi ngày để gửi và nhận tin nhắn, tương đương với hơn hai ngày làm việc một tuần. Tác động tiêu cực đến sản xuất là điều mà các nhà tuyển dụng nhận thức rõ.

Câu 54: Write an article telling us how important it is for friends to have similar characters.

Lời giải:

Gợi ý: It’s essential for friends to have similar characters. It is much easier to find a common language with a person who is similar to yourself. They will understand you, make you feel comfortable, share your sorrow and happy moments easily. You can spend time together, doing things which you are interested in. Moreover, that friends have similar characters will reduce conflicts because all of you often have the same mindset.

Dịch: Điều cần thiết là bạn bè phải có những tính cách tương tự. Sẽ dễ dàng hơn nhiều để tìm thấy tiếng nói chung với một người tương tự như bạn. Họ sẽ hiểu bạn, khiến bạn cảm thấy thoải mái, dễ dàng chia sẻ những vui buồn. Các bạn có thể dành thời gian cho nhau, cùng làm những việc mình thích. Hơn nữa, những người bạn có tính cách giống nhau sẽ giảm thiểu mâu thuẫn vì các bạn thường có chung suy nghĩ.

Câu 55: You (speak) to Mrs. Bakers yesterday? - No, I (not see) her for a long time. I (not can) remember when I last (see) her.

Lời giải:

Đáp án: Did (you) speak/haven’t seen/can’t/saw

Giải thích: 

- yesterday => quá khứ đơn

- for a long time => hiện tại hoàn thành

- diễn tả trạng thái ở hiện tại (remember) => hiện tại đơn

- last + Vqk: lần cuối làm gì

Dịch: Bạn đã nói chuyện với cô Bakers hôm qua phải không? – Không, tôi đã không gặp cô ấy được thời gian dài rồi. Tôi không nhớ lần cuối tôi gặp cô ấy là khi nào.

Câu 56: He ____ me about the lecture yesterday. Otherwise, I would have missed it completely.

A. demanded

B. approached

C. said

D. reminded

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: 

- demanded: yêu cầu

- approached: tiếp cận

- said: nói

- reminded: nhắc nhở

Dịch: Anh ấy đã nhắc tôi về bài thuyết trình hôm qua. Nếu không thì tôi sẽ đã lỡ mất nó hoàn toàn rồi.

Câu 57: My parents are farmers. They work very (21) ………… on the paddy fields. They usually get (22) ………… very early in the morning. After (23) ………… breakfast, they feed the buffaloes, pigs, chickens, ducks and they (24) ………… the eggs. From about eight, they work on the fields. They grow rice but their main (25) ………… is vegetables. From eleven thirty to one thirty, they rest and have lunch. They continue to work until five in the afternoon, then they come back home.

CÂU 21. A. harder B. hard C. hardly D. hardest

Lời giải: 

Đáp án: B

Giải thích: 

- không có dấu hiệu của so sánh => loại A, D

- hardly (hiếm khi) => không hợp nghĩa

Dịch: Họ làm việc rất chăm chỉ trên những cánh đồng.

CÂU 22. A. off                     B. on                       C. in                         D. up

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: get up: thức dậy

Dịch: Họ thường thức dậy rất sớm vào buổi sáng.

CÂU 23. A. have                 B. had                     C. to have            D. having     

Lời giải: 

Đáp án: D

Giải thích: after + Ving: sau khi làm gì

Dịch: Sau khi ăn sáng, họ cho trâu, lợn, gà, vịt ăn.              

CÂU 24. A. collect              B. take                     C. see                      D. have

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: collect the eggs: thu nhặt trứng

Dịch: Sau khi ăn sáng, họ cho trâu, lợn, gà, vịt ăn và thu nhặt trứng.                       

CÂU 25. A. period               B. time                     C. harvest                D. crop

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

- period: khoảng thời gian

- time: thời gian

- harvest: mùa màng

- crop: cây trồng

Dịch: Họ trồng lúa nhưng cây trồng chính của họ là rau củ.

Câu 58: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others?

A. colorful

B. dolphin

C. other

D. wonderful

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /oʊ/ còn lại là /ɒ/.

Dịch:

- colorful: đầy màu sắc

- dolphin: cá heo

- other: khác

- wonderful: tuyệt vời

Câu 59: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others?

A. food

B. took

C. cook

D. look

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /u:/ còn lại là /ʊ/.

Dịch:

- food: thức ăn

- took: cầm, nắm, lấy

- cook: nấu ăn

- look: trông, nhìn

Câu 60: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others?

A. fun

B. uncle

C. difficult

D. sun

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ə/ còn lại là /ʌ/.

Dịch:

- fun: niềm vui

- uncle: chú, bác

- difficult: khó

- sun: mặt trời

Câu 61: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others?

A. circus

B. collect

C. clever

D. clean

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /s/ còn lại là /k/.

Dịch:

- circus: rạp xiếc

- collect: thu thập

- clever: thông minh

- clean: sạch

Câu 62: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others?

A. decide

B. nice

C. arrive

D. material

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ɪ/ còn lại là /aɪ/.

Dịch:

- decide: quyết định

- nice: tốt

- arrive: đến

- material: nguyên liệu

Câu 63: When I (travel)_________ the Disney Land, I (see)_________ a lot of characters in fairy tales.

Lời giải:

Đáp án: travelled/saw

Giải thích: diễn tả những hành động xảy ra và hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn

Dịch: Khi tôi tới Disney Land, tôi đã thấy rất nhiều nhân vật trong chuyện cổ tích.

Câu 64: Read the passage, then decide if the statements that follow it are True or False.

Today Levi Strauss and Company makes jeans in large factories. Other company all over the world also makes jeans. Usually, one worker makes just one part of the pair of pants. Someone makes the front of the leg, and someone else makes the back. Another person puts in the zipper.

Why are jeans popular? In the United States, they are the only kind of traditional clothes. In other countries, young people wear them because they want to look modern. Jeans are a sign of youth and independence. Everybody wears jeans because everybody wants to be modern, young, and independent.

CÂU 1. Usually, one worker makes all parts of the pair of jeans.

Lời giải:

Đáp án: F

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Usually one worker makes just one part of the pair of pants.”

Dịch: Thông thường một người công nhân chỉ làm một phần của chiếc quần.

CÂU 2. The United States has many different kinds of traditional clothes.

Lời giải: 

Đáp án: F

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “In the United States, they are the only kind of traditional clothes.”

Dịch: Ở Mỹ, họ chỉ có một loại trang phục truyền thống.

CÂU 3: People wear jeans because they want to look modern, young, and independent.

Lời giải:

Đáp án: T

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Everybody wears jeans because everybody wants to be modern, young, and independent.”

Dịch: Mọi người mặc quần jeans bởi vì mọi người muốn trở nên hiện đại, trẻ trung và độc lập.

CÂU 4. Today, only Levi and Company makes jeans in the world.

Lời giải:

Đáp án: F

Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Other company all over the world also makes jeans.”

Dịch: Những công ty khác trên toàn thế giới cũng làm quần jeans.

Câu 65: You are going to read a passage about the advice to young people about to start work. Choose the most suitable sentence from the list A->E to complete the passage. 

A. who knows you well  

B. If you are unlucky 

C. they may find that

D. young people to find a job 

E. which help you to do the job more successfully 

In these days of high unemployment, it is often difficult for (1)………………………... If they are lucky enough to be asked to go for an interview, (2)………………………….there are at least 20 other applicants for the job. If a company is thinking of offering you a job, they will ask you for at least one reference from either your previous employer or someone (3)……………………………. Before taking up your job, you may have to sign a contract. You will probably have to do some training, (4)……………………………. Once you have decided that this is your chosen career, you will then have to work hard to try and get promotion, which usually brings more responsibility and more money! (5)……………………………, you may be made redundant, and not be able to find another job. It is also a good idea to pay some money into a pension scheme, which will help you to look after yourself and your family when you are retired. Finally, good luck!

Lời giải:

Đáp án: 

1. D

2. C

3. A

4. E

5. B

Dịch: 

Trong thời đại tỷ lệ thất nghiệp cao hiện nay, những người trẻ tuổi thường rất khó tìm được việc làm. Nếu họ may mắn được mời đi phỏng vấn, họ có thể thấy rằng có ít nhất 20 ứng viên khác đang xin việc. Nếu một công ty đang nghĩ đến việc mời bạn làm việc, họ sẽ yêu cầu bạn cung cấp ít nhất một thông tin giới thiệu từ người chủ cũ của bạn hoặc một người nào đó biết rõ về bạn. Trước khi nhận công việc, bạn có thể phải ký hợp đồng. Bạn có thể sẽ phải thực hiện một số khóa đào tạo để giúp bạn thực hiện công việc thành công hơn. Một khi bạn đã quyết định rằng đây là nghề nghiệp bạn đã chọn, thì bạn sẽ phải làm việc chăm chỉ để cố gắng và được thăng chức, điều này thường mang lại nhiều trách nhiệm hơn và nhiều tiền hơn! Nếu bạn không may mắn, bạn có thể bị sa thải và không thể tìm được một công việc khác. Bạn cũng nên đóng một số tiền vào chế độ hưu trí, điều này sẽ giúp bạn chăm sóc bản thân và gia đình khi bạn nghỉ hưu. Cuối cùng, chúc may mắn!

Câu 66: Talk about your favorite subject.

Lời giải:

Gợi ý: Of all of the subjects in school, English is my favorite. At first, I struggled with it. All I know about it was “tobe” – is, am, are. By working hard, my English improved and I was getting into it. English is essential and brings me many benefits. First, it opens up better job opportunities. I find it easier to apply for a job I love when I have a high level of English. Second, English helps me to communicate with foreigners so that I can know many different cultures around the world. Last but not least, by English ability, I can watch English movies and listen to English music without translation.

Dịch: Trong tất cả các môn học ở trường, tiếng Anh là môn yêu thích của tôi. Lúc đầu, tôi đấu tranh với nó. Tất cả những gì tôi biết về nó là “tobe” – is, am, are. Bằng cách làm việc chăm chỉ, tiếng Anh của tôi đã được cải thiện và tôi bắt đầu làm quen với nó. Tiếng Anh rất cần thiết và mang lại cho tôi nhiều lợi ích. Đầu tiên, nó mở ra cơ hội việc làm tốt hơn. Tôi thấy dễ xin việc hơn khi tôi có trình độ tiếng Anh cao. Thứ hai, tiếng Anh giúp tôi giao tiếp với người nước ngoài để tôi có thể biết nhiều nền văn hóa khác nhau trên toàn thế giới. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, bằng khả năng tiếng Anh, tôi có thể xem phim tiếng Anh và nghe nhạc tiếng Anh mà không cần phiên dịch.

Câu 67: His lights are on so i'm pretty sure Dan is at home (AS)

Lời giải: 

Đáp án: Dan must be at home as his lights are on.

Giải thích: 

- must + Vinf: chắc hẳn đang làm gì

- as + mệnh đề: bởi vì

Dịch: Dan chắc hẳn đang ở nhà vì đèn của anh ấy đang bật.

Câu 68: Writing a paragraph about your family routines.

Lời giải:

Gợi ý: My family have several routines to follow. In the morning, my mother gets up early to prepare breakfast for my whole family, my father, my brother and I get up then. We often have bread, eggs, milk or noodles for breakfast. After having breakfast, my parents go to work, my brother and I drive to school by ourselves. We go home at half past five. My mother cooks dinner, my father cleans the front yard and waters the garden, my brother sweeps the floors and I do the laundry. After having dinner, we sit together to watch TV and talk about what we did.

Dịch: Gia đình tôi có một số thói quen để làm theo. Vào buổi sáng, mẹ tôi dậy sớm để chuẩn bị bữa sáng cho cả gia đình tôi, bố tôi, anh trai tôi và tôi dậy sau đó. Chúng tôi thường có bánh mì, trứng, sữa hoặc mì cho bữa sáng. Sau khi ăn sáng, bố mẹ tôi đi làm, anh trai tôi và tôi tự lái xe đến trường. Chúng tôi về nhà lúc năm giờ rưỡi. Mẹ tôi nấu bữa tối, bố tôi dọn dẹp sân trước và tưới vườn, anh trai tôi quét nhà và tôi giặt giũ. Sau khi ăn tối, chúng tôi ngồi cùng nhau xem TV và nói về những gì chúng tôi đã làm.

Câu 69: Talk about teen stress and pressure, and how to solve those situations.

Lời giải:

Gợi ý: Stress is a normal part of life for teenagers and can be caused by many different things such as homework and school (especially exams), expectations and pressure to do well at school from parents and family, their social relationships with friends and boyfriends/girlfriends and the issue of sex, extracurricular commitments, life challenges, such as leaving school or getting into tertiary studies or employment, lack of time – having too much to do, feeling unprepared or overwhelmed and lack of sleep. To deal with those situations, first, sleep well. Sleep is essential for physical and emotional well-being. Experts recommend nine to 12 hours of sleep a night for 6 to 12-year-old. Teens need eight to 10 hours a night. Sleep needs to be a priority to keep stress in check. Second, do exercise. Physical activity is an essential stress reliever for people of all ages. Third, talk it out. Talking about stressful situations with a trusted adult can help kids and teens put things in perspective and find solutions. Last but not least, make time for fun. You can go out with your beloveds or do things that help you relax such as cooking, listening to music, seeing films...

Dịch: Căng thẳng là một phần bình thường trong cuộc sống của thanh thiếu niên và có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra chẳng hạn như bài tập về nhà và trường học (đặc biệt là các kỳ thi), kỳ vọng và áp lực phải học tốt ở trường từ cha mẹ và gia đình, các mối quan hệ xã hội của họ với bạn bè và bạn trai/bạn gái và vấn đề giới tính, các cam kết ngoại khóa, những thách thức trong cuộc sống, chẳng hạn như bỏ học hoặc bắt đầu học đại học hoặc đi làm, thiếu thời gian – có quá nhiều việc phải làm, cảm thấy không chuẩn bị hoặc quá tải và thiếu ngủ. Để đối phó với những tình huống đó, đầu tiên, hãy ngủ ngon. Giấc ngủ rất cần thiết cho sức khỏe thể chất và tinh thần. Các chuyên gia khuyên trẻ từ 6 đến 12 tuổi nên ngủ từ 9 đến 12 tiếng mỗi đêm. Thanh thiếu niên cần tám đến 10 giờ một đêm. Giấc ngủ cần được ưu tiên hàng đầu để kiểm soát căng thẳng. Thứ hai, tập thể dục. Hoạt động thể chất là một liều thuốc giảm căng thẳng cần thiết cho mọi người ở mọi lứa tuổi. Thứ ba, hãy nói ra. Tâm sự về những tình huống căng thẳng với một người lớn đáng tin cậy có thể giúp trẻ em và thanh thiếu niên nhìn nhận mọi việc theo quan điểm và tìm ra giải pháp. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, hãy dành thời gian cho niềm vui. Bạn có thể đi chơi với những người bạn yêu quý hoặc làm những việc giúp bạn thư giãn như nấu ăn, nghe nhạc, xem phim...

Câu 70: Tìm lỗi sai và sửa lại.

We want to spend our holiday in a villa by the sea and enjoying sea food. 

Lời giải:

Đáp án: enjoying

Giải thích: 

- nối với nhau bằng “and” => cấu trúc song hành => hai động từ spend và enjoying phải để cùng dạng

- want to Vinf: muốn làm gì => enjoying -> enjoy

Dịch: Chúng tôi muốn dành kỳ nghỉ ở một villa gần biển và thưởng thức hải sản.

Câu 71: Mr. Quang is Vy’s father => Mr.Quang has .............................................

Lời giải:

Đáp án: Mr.Quang has a daughter whose name is Vy.

Giải thích: Đại từ quan hệ Whose đứng trước danh từ để chỉ sự sở hữu của danh từ đứng trước nó.

Dịch: Ông Quang là bố của Vy => Ông Quang có con gái tên là Vy

5 c

Câu 72: Fill in each blank in the passage with the correct word from the box. There are some extra words.

houses / variety / popular / characteristics / historical / home / unique / history

Ha Noi’s Old Quarter was established hundreds of years ago on the east side of the ancient Thang Long citadel. In the old days, the Old Quarter, a system of narrow streets, alleys and houses, was (1) _____________to several guilds such as bronze casting, forging, jewelry making, wood carving, silk and clothes trading. Small, beautifully styled houses built along with a (2) _____________ local culture. Streets in the Old Quarter still have names describing their original goods or craft, for example, Hang Bac or “Silver Street”. The ground-floor shops of the (3) _____________ here now sell handicrafts, fine arts, and food. But the quarter also has a number of pagodas, temples, (4)_____________ relics, and festivals dedicated to the founders of some the local crafts. Now, many guild streets, like Hang Quat street, don’t make fans anymore, but they are remembered as craft streets The architecture and lifestyle of the local people reflect typical (5)_____________ of traditional guild streets in Ha Noi.

Lời giải:

Đáp án:

1. home

2. unique

3. houses

4. historical

5. characteristics

Dịch:

Khu phố cổ Hà Nội được hình thành cách đây hàng trăm năm ở phía đông của kinh thành Thăng Long xưa. Ngày xưa, khu phố cổ với hệ thống phố phường, ngõ xóm chằng chịt, là nơi tập trung của nhiều phường nghề như đúc đồng, rèn, kim hoàn, chạm khắc gỗ, buôn bán tơ lụa, quần áo. Những ngôi nhà nhỏ, kiểu dáng đẹp được xây dựng cùng với một nền văn hóa địa phương độc đáo. Các con phố trong Khu Phố Cổ vẫn có tên mô tả hàng hóa hoặc nghề thủ công ban đầu của họ, ví dụ, Hàng Bạc hoặc “Phố Bạc”. Các cửa hàng ở tầng trệt của nơi đây hiện bán các mặt hàng thủ công mỹ nghệ và đồ ăn. Nhưng khu phố này cũng có một số chùa, đền, di tích lịch sử và lễ hội dành riêng cho những người sáng lập một số nghề thủ công địa phương. Giờ đây, nhiều phố hội, như phố Hàng Quạt, không còn làm quạt mà được nhớ đến là phố nghề. Kiến trúc và lối sống của người dân địa phương phản ánh nét đặc trưng của phố hội truyền thống ở Hà Nội.

Câu 73: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

For Catherine Lumby, deciding to take on the role of breadwinner in her relationship was not a difficult choice. When she discovered she was pregnant with her first child, she had just been offered a demanding new role as Director of the Media and Communications department at the University of Sydney. But she didn't see this as an obstacle, and was prepared to use childcare when the children were old enough. It came, therefore, as a surprise to Lumby and her husband Derek that, after the birth of their son, they couldn’t actually bear the thought of putting him into childcare tor nine hours a day. As she was the one with the secure job, the role of primary care-giver fell to Derek, who was writing scripts for television. This arrangement continued for the next four years, with Derek working from home and caring for both of their sons. He returned to full-time work earlier this year.

Whilst Lumby and her husband are by no means the only Australians making such a role reversal, research suggests that they are in the minority. In a government-funded survey in 2001, only 5.5 percent of couples in the 30-54 year age group saw the women working either part- or full-time while the men were unemployed.

The situation is likely to change, according to the CEO of Relationships Australia, Anne Hollonds. She suggests that this is due to several reasons, including the number of highly educated women in the workforce and changing social patterns and expectations. However, she warns that for couples involved in role-switching, there are many potential difficulties to be overcome. For men whose self-esteem is connected to their jobs and the income it provides to the family, a major change of thinking is required. It also requires women to reassess, particularly with regard to domestic or child-rearing decisions, and they may have to learn to deal with the guilt of not always being there at key times for their children. Being aware of these issues can make operating in non-traditional roles a lot easier.

Question 1: What is the main idea of the passage?

A. Men being the bread winners

B. Traditional roles of women

C. Women being the home makers

D. Reversed roles between men and women

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Thông tin chứng minh ở ‘’Catherine Lumby, deciding to take on the role of breadwinner in her relationship was not a difficult choice’’ và ‘’with Derek working from home and caring for both of their sons’’

Dịch: ‘’Catherine Lumby quyết định đảm nhận vai trò trụ cột trong mối quan hệ vợ chồng không phải là một lựa chọn khó khăn’’

‘’Derek làm việc tại nhà và chăm sóc cho cả hai con trai của họ’’

Question 2: Catherine and her husband decided that Catherine would be the primary earner because ____.         

A. she had a badly paid job

B. she was not good at childcare

C. she had a reliable job

D. she wanted her husband to stay at home

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Thông tin ở ‘’When she discovered she was pregnant with her first child, she had just been offered a demanding new role as Director of the Media and Communications department at the University of Sydney’’ 

Dịch: Khi Catherine biết mình đang mang thai đứa con đầu lòng, cô vừa được giao một trọng trách mới đầy thử thách là Giám đốc khoa Thông tin và Truyền thông tại Đại học Sydney.

Question 3: In paragraph 1, the word “him" refers to ____.

A. their son

B. her husband

C. Derek

D. her colleague

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Thông tin ở ‘’ after the birth of their son, they couldn’t actually bear the thought of putting him into childcare tor nine hours a day’’

Dịch: sau khi sinh con trai, họ thực sự không thể chịu nổi ý nghĩ đưa con vào nhà trẻ chín tiếng một ngày

Question 4: They decided that Derek would look after their son because they ____.

A. couldn’t afford to put their child in care for long periods each day

B. didn’t want to put their child in care for long periods each day

C. thought childcare was not safe enough for their children

D. worried about their son’s health problems

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Thông tin ở ‘’they couldn’t actually bear the thought of putting him into childcare tor nine hours a day’’

Dịch: họ thực sự không thể chịu nổi ý nghĩ đưa con vào nhà trẻ chín tiếng một ngày

Question 5: In paragraph 2, the word “reversal" is closest in meaning to ____.

A. stability 

B. modification

C. rehearsal

D. switch

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: ‘’reversal: đảo ngược’’ gần nghĩa với ‘’switch: thay đổi vị trí’’

Dịch: Trong khi Lumby và chồng cô ấy không phải là những người Úc duy nhất đảo ngược vai trò như vậy, nghiên cứu cho thấy họ thuộc thiểu số

Question 6: One reason tor a change in the number of men staying home is ____.

A. the stability in the number of highly-educated women who are working

B. the fall in the number of highly-educated women who are working

C. the rise in the number of highly-educated women who are working

D. the fluctuation in the number of highly-educated women who are working

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Thông tin ở ‘’She suggests that this is due to several reasons, including the number of highly educated women in the workforce’’

Dịch: Cô gợi ý rằng điều này là do một số lý do, bao gồm việc số lượng phụ nữ có trình độ học vấn cao trong lực lượng lao động

Câu 74: Write a paragraph about ways to protect the environment

Lời giải:

Đáp án: 

Nowadays, environment which is an essential part of our life is being harmed. So that we need do to some actions to protect the environment. Firstly, we can sort our waste and treat it before releasing it into the environment. Secondly, we can use public transport instead of private transport to reduce CO2. Lastly, plant more trees in cities to green urban areas and contribute to reducing emissions from industrial zones

Dịch: 

Ngày nay, môi trường vốn là một phần thiết yếu trong cuộc sống của chúng ta đang bị xâm hại. Vì vậy mà chúng ta cần thực hiện một số hành động để bảo vệ môi trường. Thứ nhất, chúng ta có thể phân loại rác thải và xử lý trước khi thải ra môi trường. Thứ hai, chúng ta có thể sử dụng phương tiện công cộng thay vì phương tiện cá nhân để giảm CO2. Cuối cùng, trồng nhiều cây xanh ở các thành phố để đô thị xanh và góp phần giảm khí thải từ các khu công nghiệp

Câu 75: While couples without a clear or equal chore division may encounter quarrels over who does what, a recent survey finds the divorce rate among couples sharing chores equally is about fifty percent higher than those in which wives do more or most of the housework, which can be a slap in the face for gender equality.

The researchers explain that modern couples organize their marriage and work out the tasks and duties, which may gradually turn their marriage into a business or contractual relationship. The woman may gradually feel less needed or happy and what's worse is that no one would care to help if something is not among their assigned chores. That seems to encourage conflicts rather than conflict resolution skills.

On the contrary, in families without equal task division women tend to be responsible for more chores than men. While they believe they can exchange their roles for their husbands', many women believe they are most naturally suited for certain tasks. They simply enjoy being involved in their children's activities, which means more chores for them. This group of women also report more marital satisfaction.

The survey also aimed to find out whether women's were happier if men shared more of the burden. In fact, they find that men report fewer family conflicts and greater well-being while women appear to be largely unmoved. This may be partly because they feel less guilty or simply learn how to have a quiet life.

1. What is the best title for the above reading text?

A. The divorce rate among modern families

B. Factors that cause conflicts between husbands and wives

C. The share of chores and marital happiness

2. What may turn marriage into a contractual relationship?

A. Too much housework

B. The way couples organize their families and the clear-cut chore division

C. Task and duties that are unclearly assigned

3. What does it mean by "unmoved"?

A. happy

B. disappointed

C. unshaken

4. How do men feel when they do more housework than before?

A. Happier

B. Sympathetic towards women

C. Reluctant

5. What can be inferred from the reading text?

A. Chores themselves do not affect one's marital satisfaction.

B. Household chores should be done by women.

C. There should be equality in everything to gain marital happiness.

6. What does the word "they" in the fourth paragraph mean?

A. Women

B. Men

C. Women & men

Lời giải:

Đáp án: 

1. C 

2. B

3. C

4. A 

5. A 

6. B

Giải thích:

1. Thông tin ở ‘’While couples without a clear or equal chore division may encounter quarrels over who does what’’

2. Thông tin ở ‘’modern couples organize their marriage and work out the tasks and duties, which may gradually turn their marriage into a business or contractual relationship’’

3. unmoved = unshaken = không lay chuyển

4. Thông tin ở ‘’men report fewer family conflicts and greater well-being while women appear to be largely unmoved’’

5. Thông tin ở ‘’The survey also aimed to find out whether women's were happier if men shared more of the burden. In fact, they find that men report fewer family conflicts and greater well-being while women appear to be largely unmoved’’

6. Câu trước đang nhắc đến ‘’men report fewer family conflicts and greater well-being while women appear to be largely unmoved’’ 

Dịch:

1. Trong khi các cặp vợ chồng không có sự phân chia công việc rõ ràng hoặc bình đẳng có thể xảy ra cãi vã về việc ai làm việc gì

2. Các cặp vợ chồng hiện đại tổ chức hôn nhân của họ và vạch ra các nhiệm vụ và nghĩa vụ, điều này có thể dần dần biến hôn nhân của họ thành một mối quan hệ kinh doanh hoặc hợp đồng

4. Đàn ông cho biết ít xung đột gia đình hơn và hạnh phúc hơn trong khi phụ nữ dường như hầu như không bị lay chuyển

5. Cuộc khảo sát cũng nhằm tìm hiểu xem liệu phụ nữ có hạnh phúc hơn nếu nam giới chia sẻ nhiều gánh nặng hơn. Trên thực tế, họ thấy rằng nam giới cho biết ít xung đột gia đình hơn và hạnh phúc hơn trong khi phụ nữ dường như hầu như không bị lay chuyển.

6. Đàn ông cho biết ít xung đột gia đình hơn và hạnh phúc hơn trong khi phụ nữ dường như hầu như không bị lay chuyển

Câu 76: Make sentences, using the words and phrases given:

1. This/the first week/my new school

2. My new school/ big/ and it/ a large library

3. I/ usually/ my homework/ the school library

4. I/ lots of friends/ and they/ all nice/ me

5. We/ many subjects/ and my favorite subject/ science

6. In the afternoon/ I/ sports/ the playground

7. My friends and I/ basketball/ at the moment

Lời giải:

Đáp án: 

1. This is the first week at my new school.

2. My new school is big and it has a large library.

3. I usually do my homework at the school library.

4. I have lots of friends and they are all nice to me.

5. We have many subjects and my favorite subject is science.

6. In the afternoon, I often play sports in the playground

7. My friends and I are playing basketball at the moment.

Giải thích: Dùng thì hiện tại đơn

Dịch:

1. Đây là tuần đầu tiên ở trường mới của tôi.

2. Trường mới của tôi rất lớn và có một thư viện lớn.

3. Tôi thường làm bài tập ở thư viện trường.

4. Tôi có rất nhiều bạn và họ đều rất tốt với tôi.

5. Chúng tôi có nhiều môn học và môn học yêu thích của tôi là khoa học.

6. Vào buổi chiều, tôi thường chơi thể thao ở sân chơi.

7. Hiện tại tôi và các bạn đang chơi bóng rổ.

Câu 77: The teacher is telling the pupils what to use the new equipment

A   B C D

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Sửa what to use => how to use: cách để sử dụng cái gì như thế nào

Dịch: Giáo viên đang hướng dẫn học sinh cách để sử dụng các thiết bị

Câu 78: I find most of the young man of my own age so boring 

=> I feel 

Lời giải:

Đáp án: I feel so bored with the most of the young men of my age

Giải thích: Cấu trúc: To be bored with: chán làm gì, chán với điều gì

Dịch: Tôi cảm thấy thật chán ngán với hầu hết những người đàn ông trẻ tuổi cùng tuổi với mình

Câu 79: Describe a city that you know well

Lời giải:

Đáp án:

I will describe the beautiful city of Hanoi with the beauty of thousands of years of civilization. Hanoi is the capital of Vietnam and is also one of the favorite tourist destinations of all tourists when they come to Vietnam. It is increasingly developing and becoming modern when it meets most of the needs of the people living here such as entertainment, study and work needs. Hanoi also attracts tourists by delicious dishes with its own characteristics of Vietnamese culture such as pho, com and bun cha. 

Dịch: 

Tôi sẽ miêu tả thành phố Hà Nội xinh đẹp với nét đẹp của nghìn năm văn hiến. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam và cũng là một trong những điểm đến du lịch ưa thích của mọi du khách khi nhắc tới Việt Nam. Nó đang ngày càng phát triển và trở nên hiện đại khi đáp ứng được phần lớn nhu cầu của người dân sinh sống tại đây như nhu cầu giải trí, học tập và làm việc. Hà Nội còn hấp dẫn du khách bởi những món ăn ngon mang nét riêng của văn hóa Việt Nam như phở, cốm và bún chả

Câu 80: Lan is always the first student ……. the teacher’s questions

A. answered 

B. answer

C. to answer

D. answering

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ ‘’the first’’ (số thứ tự) bổ nghĩa => rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu ‘’to V’’

Dịch: Lan luôn là học sinh đầu tiên trả lời câu hỏi của giáo viên

Câu 81: Tony is always the first student who comes in the classroom

=> Tony is always the first student …….

Lời giải:

Đáp án: Tony is always the first student to come in the classroom

Giải thích: Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ ‘’the first’’ (số thứ tự) bổ nghĩa => rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu ‘’to V’’

Dịch: Tony luôn là học sinh đầu tiên đến lớp

Câu 82: Write about the topic: the invention of computer games cause a lot of problems for children

Đề bài: Describe your house

Lời giải:

Đáp án: 

It is noticeable to see that the invention of computer games causes a lot of problems for children. Firstly, it can lead children waste a lot of time to play instead of doing some outdoor activities. Secondly, computer games affects children's learning process. Kids usually tend to play computer games all day and do not focus on studying. Lastly, excessively exposuring to blue light from computer screens can be harmful to young children's eyes. In conclusion, because of these three main disadvantages of computer games, children need to be careful when they use computer games for entertaining.

Dịch: 

Rõ ràng việc phát minh ra trò chơi máy tính gây ra rất nhiều vấn đề cho trẻ em. Thứ nhất, nó có thể khiến trẻ lãng phí nhiều thời gian để vui chơi thay vì thực hiện một số hoạt động ngoài trời. Thứ hai, trò chơi máy tính ảnh hưởng đến quá trình học tập của trẻ em. Trẻ em thường có xu hướng chơi game trên máy tính cả ngày và không tập trung vào việc học. Cuối cùng, tiếp xúc quá nhiều với ánh sáng xanh từ màn hình máy tính có thể gây hại cho mắt trẻ nhỏ. Tóm lại, vì ba nhược điểm chính của trò chơi máy tính, trẻ em cần cẩn thận khi sử dụng trò chơi máy tính để giải trí.

Câu 83: Describe your house

Lời giải:

Đáp án: 

I live in a beautiful big house. There are two floors and a large yard in front of the house. The first floor of my house has 3 rooms which are my parents' bedroom, living room and dining room. There is also a comfortable bathroom for my parents. The second floor is my room and my sister's room. My room has a window that helps me easily enjoy the street view, but my room is smaller than my sister's room

Dịch: Tôi sống trong một ngôi nhà lớn đẹp. Nhà tôi có hai lầu và một khoảng sân rộng trước nhà. Tầng trệt nhà tôi có 3 phòng là phòng ngủ của bố mẹ tôi, phòng khách và phòng ăn. Ngoài ra, còn có một phòng tắm thoải mái cho bố mẹ tôi sinh hoạt hằng ngày. Tầng hai là phòng của tôi và phòng của chị gái tôi. Phòng của tôi có một cửa sổ giúp tôi dễ dàng ngắm nhìn đường phố, nhưng phòng của tôi nhỏ hơn phòng của chị gái tôi

Câu 84: Give the correct form of the verbs: Violets (bloom) in spring

Lời giải:

Đáp án: Violets bloom in spring

Giải thích: Violets là danh từ số nhiều nên động từ ở thì hiện tại đơn giữ nguyên mẫu

Dịch: Hoa violet nở vào mùa xuân

Câu 85: My mother enjoys ... traditional food for our family

A. to cook

B. cook

C. cooking

D. both A and C are correct

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: enjoy + Ving: yêu thích làm việc gì đó

Dịch: Mẹ tôi thích nấu những món ăn truyền thông cho gia đình

Câu 86: Choose the word (a, b, c or d) that best fits each of the blank spaces.

The Ancient Mexicans used to respect and fear the sun. They were frightened that the sun (16) _____ stop rising. As a result, they (17) _____ make sacrifices (18) _____ the sun god would continue to give them day and night and the four (19) _____.

Farmers, however, used to (20) _____ the rain god almost as (21) _____ as the sun god. Even today there are ruins of great pyramids they used to build the worship the sun and the rain gods.

Another popular god was the wind god, which took the form of a (22) _____ with feathers. This feathered snake was also the (23) _____ of knowledge for the Ancient Mexicans. Under its influence, civilization spread throughout Mexico, which at the time was (24) _____ a peaceful country with plenty of skilled craftsmen and traders. Unfortunately, news of this country eventually (25) _____, and Mexico was invaded from the far north. Later, other people called Aztecs settled in Mexico. 

16. 

a. might

b. will 

c. can

d. may

17. 

a. have to

b. used to

c. is used to

d. get used to

18. 

a. for

b. in order to

c. since

d. so that

19. 

a. seasons

b. directions 

c. dimensions

d. quarters

20. 

a. respect 

b. worship

c. admire

d. prays

21. 

a. much 

b. many

c. more

d. popular

22. 

a. god

b. snake

c. statue

d. monster

23. 

a. snake

b. king

c. god

d. animal

24. 

a. mostly

b. most

c. the most

d. most of

25. 

a. popular

b. known

c. transmit

d. spread

Lời giải:

Đáp án: 

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

a

b

d

a

b

a

b

c

a

d

Giải thích:

16. might diễn tả khả năng với câu trong quá khứ

17. Cấu trúc used to +V: đã từng làm gì

18. Cấu trúc so that: Mệnh đề 1 + so that + Mệnh đề 2: Làm việc 1 để có thể dẫn tới việc 2

19. Căn cứ vào nghĩa của câu chọn seasons => four seasons: 4 mùa 

20. worship cúng the rain god: thờ thần mưa 

21. as much as: nhiều như là, dùng much khi diễn tả cùng động từ 

22. Căn cứ vào câu sau có cụm từ ‘’This feathered snake’’ dùng để chỉ danh từ ở phía trước nên chọn ‘’snake’’

23. Đoạn văn đang giới thiệu đến các vị thần => god: vị thần

24. Sau động từ tobe cần một trạng từ phía trước một cụm danh từ ‘’a peaceful country’’ để diễn đạt mức độ => mostly: hầu hết

25. Căn cứ nghĩa câu trước đó đang nói tới việc lan rộng của nền văn minh thông qua Mexico => chọn spread

Dịch:

Người Mexico cổ đại từng tôn trọng và sợ hãi mặt trời. Họ sợ rằng mặt trời có thể ngừng mọc. Do đó, họ thường làm lễ hiến tế để thần mặt trời tiếp tục ban cho họ ngày đêm và bốn mùa.

Tuy nhiên, những người nông dân thường thờ thần mưa nhiều như thần mặt trời. Thậm chí ngày nay vẫn còn tàn tích của những kim tự tháp vĩ đại mà họ từng xây dựng để thờ thần mặt trời và thần mưa.

Một vị thần phổ biến khác là thần gió, có hình dạng một con rắn có lông vũ. Con rắn lông vũ này cũng là vị thần tri thức của người Mexico cổ đại. Dưới ảnh hưởng của nó, nền văn minh lan rộng khắp Mexico, vào thời điểm đó hầu hết là một quốc gia yên bình với nhiều thợ thủ công và thương nhân lành nghề. Thật không may, tin tức về đất nước này cuối cùng đã lan rộng và Mexico bị xâm chiếm từ phía bắc xa xôi. Sau đó, những người khác được gọi là người Aztec định cư ở Mexico.

Câu 87: Each sentence contains a mistake, find out and correct it

Now, his son can read fast than other members in his group

Lời giải:

Đáp án: fast => faster

Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn khi có 2 sự vật và ‘’than’’ => cần chia tính từ ngắn + ER

Dịch: Bây giờ, con trai anh ấy có thể đọc nhanh hơn các thành viên khác trong nhóm của anh ấy.

Câu 88: Each sentence contains a mistake, circle it and identify your answer

Now, his son can read fast than other members in his group

    A         B           C D

Lời giải:

Đáp án: A. fast => faster

Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn khi có 2 sự vật và ‘’than’’ => cần chia tính từ ngắn + ER

Dịch: Bây giờ, con trai anh ấy có thể đọc nhanh hơn các thành viên khác trong nhóm của anh ấy

Câu 89: Chữa lỗi cho câu sau:

She was amazing to find that no one died in the tragic accident yesterday

Lời giải:

Đáp án: Đổi ‘’amazing’’ thành ‘’amazed’’

Giải thích: Cần dùng tính từ đuôi ‘’ed’’ để chỉ cảm xúc của con người

Dịch: Cô ấy đã ngạc nhiên khi biết không ai chết trong vụ tai nạn giao thông ngày hôm qua.

Câu 90: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

She was amazing to find that no one died in the tragic accident yesterday

         A        B          C D

Lời giải:

Đáp án: B. Đổi ‘’amazing’’ thành ‘’amazed’’

Giải thích: Cần dùng tính từ đuôi ‘’ed’’ để chỉ cảm xúc của con người

Dịch: Cô ấy đã ngạc nhiên khi biết không ai chết trong vụ tai nạn giao thông ngày hôm qua

Đánh giá

0

0 đánh giá