Tạo từ láy từ các tiếng gốc dưới đây và nhận xét về sự khác biệt giữa nghĩa của các từ láy vừa tạo ra so với nghĩa của các tiếng gốc

839

Với giải Câu 7 trang 7 sách bài tập Ngữ văn lớp 6 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Ngữ văn 6. Mời các bạn đón xem:

Giải sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 Bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình

Câu 7 trang 7 SBT Ngữ Văn 6 Tập 1: Tạo từ láy từ các tiếng gốc dưới đây và nhận xét về sự khác biệt giữa nghĩa của các từ láy vừa tạo ra so với nghĩa của các tiếng gốc (từ đơn): a. trẻ ; b. đẹp; c. động ; d. ngủ.

Trả lời:

Trẻ

→  Đứa bé, đứa nhỏ/ Ở vào thời kì còn ít tuổi.

Trẻ măng

→  Rất trẻ, chỉ vừa mới đến tuổi trưởng thành.

Đẹp

→  Có hình thức/ phẩm chất đem lại sự hứng thú đặc biệt, làm cho người ta thích nhìn ngắm.

Đẹp lòng

→  Hoàn toàn vừa ý, vừa lòng, không có điều gì chê trách.

Động

→  Hang rộng, ăn sâu vào trong núi

Động cơ

→  Máy biến một dạng năng lượng nào đó thành cơ năng.

Ngủ

→  Nhắm mắt lại, tạm dừng mọi hoạt động chân tay và tri giác, các hoạt động hô hấp, tuần hoàn chậm lại, toàn bộ cơ thể được nghỉ ngơi.

Ngủ gật

→ Ngủ ở tư thế ngồi hoặc đứng, đầu thi thoảng lại gật một cái.

Từ khóa :
Ngữ Văn 6
Đánh giá

0

0 đánh giá