Ba(ClO3)2 + HCl → BaCl2 + Cl2↑ + H2O | Ba(ClO3)2 ra BaCl2

405

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Ba(ClO3)2 + 12HCl → BaCl2 + 6Cl2↑ + 6H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Ba(ClO3)2 + 12HCl → BaCl2 + 6Cl2↑ + 6H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ba(ClO3)2 + 12HCl → BaCl2 + 6Cl2↑ + 6H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện khí màu vàng Cl2 thoát ra khỏi dung dịch

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ba(ClO3)2 tác dụng với dung dịch HCl

5. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: Ca(NO3)2, Na2CO3, KHSO4, Ca(OH)2, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

A. 3     

B. 2

C. 5     

D. 4

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O

Ví dụ 2: Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:

A. Ag.     

B. Fe.

C. Cu.     

D. Ba.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Bari phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường

Ví dụ 3: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là

A. Ba(OH)2.     

B. Ca(OH)2.

C. NaOH.     

D. Na2CO3.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:

X chứa cation cũng tạo được kết tủa và có nguyên tử khối lớn nhất.

Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3

6. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bari và hợp chất:

Ba(ClO2)2 + H2SO4 → 2HClO2 + BaSO4

Ba(ClO2)2 + H2SO4 → HClO3 + BaSO4

Ba(ClO4)2 + MgSO4 → BaSO4↓ + Mg(ClO4)2

BaS2O6 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2S2O6

BaS2O6 + K2SO4 → BaSO4↓ + K2S2O6

BaS2O6 + K2CO3 → BaCO3↓ + K2S2O6

BaH2 + O2 → BaO↓ + H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá