Ba(ClO2)2 + H2SO4 → HClO3 + BaSO4↓ | Ba(ClO2)2 ra BaSO4

288

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Ba(ClO2)2 + H2SO4 → HClO3 + BaSO4↓ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Ba(ClO2)2 + H2SO4 → HClO3 + BaSO4

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ba(ClO2)2 + H2SO4 → HClO3 + BaSO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng BaSO4 trong dung dịch

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ba(ClO2)2 tác dụng với dung dịch H2SO4

5. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ba?

A. Nước.

B. Dung dịch H2SO4 loãng.

C. Dung dịch NaCl.

D. Dung dịch NaOH.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Cho lần lượt các kim loại tác dụng với axit nếu thấy có kết tủa là Ba.

Cho Ba vào các dung dịch muối còn lại nếu thấy:

Có kết tủa sau đó kết tủa tan thì đó là: Zn

Có kết tủa trắng hơi xanh là: Fe

Có kết tủa trắng là: Mg

Ví dụ 2: Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: CaCl2, KHSO4, Ca(NO3)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

A. 4     

B. 2

C. 5     

D. 3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O

Ví dụ 3: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:

A. Na, Ba, K     

B. Be, Na, Ca

C. Na, Fe, K     

D. Na, Cr, K

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào)

6. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bari và hợp chất:

Ba(ClO4)2 + MgSO4 → BaSO4↓ + Mg(ClO4)2

BaS2O6 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2S2O6

BaS2O6 + K2SO4 → BaSO4↓ + K2S2O6

BaS2O6 + K2CO3 → BaCO3↓ + K2S2O6

BaH2 + O2 → BaO↓ + H2O

BaH2 → H2↑ + Ba

3BaH2 + N2 → 3H2↑ + Ba3N2

Đánh giá

0

0 đánh giá