Ba(ClO3)2 + KIO3 → KClO3 + Ba(IO3)2↓ | Ba(ClO3)2 ra Ba(IO3)2

221

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Ba(ClO3)2 + 2KIO3 → 2KClO3 + Ba(IO3)2↓ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Ba(ClO3)2 + 2KIO3 → 2KClO3 + Ba(IO3)2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ba(ClO3)2 + 2KIO3 → 2KClO3 + Ba(IO3)2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa Ba(IO3)2 trong dịch

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ba(ClO3)2 tác dụng với dung dịch KIO3

5. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:

A. Ba(OH)2.     

B. Na2CO3.

C. NaOH.     

D. NaCl

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

Ví dụ 2: Chọn nội dung không chính xác khi nói về các nguyên tố nhóm IIA:

A. Đều phản ứng với dung dịch axit

B. Đều phản ứng với oxy

C. Đều có tính khử mạnh

D. Đều phản ứng với nước

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Be không tác dụng với nước

Ví dụ 3: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại bari nhóm

A. IA.     

B. IIIA.

C. IVA.     

D. IIA.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn

6. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bari và hợp chất:

Ba(ClO3)2 + 12HCl → BaCl2 + 6Cl2↑ + 6H2O

Ba(ClO2)2 + H2SO4 → 2HClO2 + BaSO4

Ba(ClO2)2 + H2SO4 → HClO3 + BaSO4

Ba(ClO4)2 + MgSO4 → BaSO4↓ + Mg(ClO4)2

BaS2O6 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2S2O6

BaS2O6 + K2SO4 → BaSO4↓ + K2S2O6

BaS2O6 + K2CO3 → BaCO3↓ + K2S2O6

Đánh giá

0

0 đánh giá