Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H2O | Fe3O4 ra FeCl3

4.8 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng . Mời các bạn đón xem:

Phương trình Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học

            Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H2O

Bước 1: Đếm O thêm 4 vào H2O; sau đó đếm H thêm 8 vào HCl.

Fe3O4 + 8HCl → FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

Bước 2: Đặt hệ số của FeCl3 là a, hệ số của FeCl2 là b.

Fe3O4 + 8HCl → aFeCl3 + bFeCl2 + 4H2O

Bảo toàn Fe ta có: a + b = 3    (1)

Bảo toàn Cl ta có: 3a + 2b = 8   (2)

Bước 3: Từ (1) và (2) giải hệ phương trình được a = 2 và b = 1.

Phản ứng hoá học được cân bằng:

Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sau phản ứng sinh ra hỗn muối

3. Điều kiện phản ứng

- Điều kiện phản ứng Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit HCl là Nhiệt độ

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

a. Bản chất của Fe3O4 (Sắt từ oxit)

Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng tạo ra hỗn hợp muối sắt (II) và sắt (III).

b. Bản chất của HCl (Axit clohidric)

HCl tác dụng oxit kim loại tạo thành muối clorua + nước.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của Fe3O4

Định nghĩa: Là hỗn hợp của hai oxit FeO, Fe2O3. Có nhiều trong quặng manhetit, có từ tính.

Công thức phân tử Fe3O4

  • Tính oxit bazơ

Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit như HCl, H2SO4loãng tạo ra hỗn hợp muối sắt (II) và sắt (III).

Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

Fe3O4 + 4H2SO4 loãng→ Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O

  • Tính khử

Fe3O4 là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:

3 Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O

  • Tính oxi hóa

Fe3O4 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al:

Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O

Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2

3Fe3O4 + 8Al → 4Al2O3 + 9Fe

5.2. Tính chất hóa học của HCl

- Axit HCl làm đổi màu quỳ tím: Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch axit sẽ có hiện tượng quỳ tím chuyển đỏ.

- Axit clohidric tác dụng với kim loại đứng trước H, tạo thành muối và hidro

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

- Axit clohidric tác dụng với oxit kim loại, tạo thành muối Clorua và nước

6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O

- Axit clohidric tác dụng với Bazơ, tạo thành muối Clorua và nước

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

- Axit clohidric tác dụng với muối, tạo thành muối mới và axit mới

AgNO3 + 2HCl → AgCl↓  + HNO3

- Axit clohidric tác dụng với hợp chất có tính oxi hoá, thể hiện tính khử

6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O

Lưu ý: Axit HCl sẽ không tác dụng với những kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá, không tác dụng với các phi kim, axit, oxit kim loại, oxit phi kim.

6. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Fe3O4 vào ống nghiệm, nhỏ 1-2ml dung dịch axit HCl vào ống nghiệm đã bỏ sẵn Fe3O4 rồi đun trên ngọn lửa đèn cồn.

7. Bạn có biết

- Hiện tại chúng tôi không có thêm thông tin bổ sung về phương trình này.

8. Bài tập liên quan

Câu 1. Phản ứng xảy ra khi đốt cháy sắt trong không khí là

A. 3Fe + 2O2 → Fe3O4.

B. 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3.

C. 2Fe + O→ 2FeO.

D. tạo hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4.

Lời giải:

Đáp án: A

Phản ứng xảy ra khi đốt cháy sắt trong không khí là

3Fe + 2O2 → Fe3O4.

Câu 2. Dãy các phi kim nào sau đây khi lấy dư tác dụng với Fe thì chỉ oxi hoá Fe thành Fe (III)?

A. Cl2, O2, S

B. Cl2, Br2, I2

C. Br2, Cl2, F2

D. O2, Cl2, Br2

Lời giải:

Đáp án: C

Phương trình phản ứng xảy ra

2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

2Fe + 3F2 → 2FeF3

Câu 3. Nhận xét nào sau đây không đúng

A. Trong dung dịch Fe khử được ion Cu2+ thành Cu.

B. Bột nhôm bốc cháy khi gặp khí clo.

C. Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng với nước ở điều kiện thường.

D. Fe phản ứng với dung dịch HCl hay phản ứng với Clo đều tạo thành một loại muối.

Lời giải:

Đáp án: D

Fe phản ứng với dung dịch HCl hay phản ứng với Clo đều tạo thành một loại muối.

Phương trình phản ứng minh họa

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3 ⇒ thu được 2 loại muối.

Câu 4. Kim loại X phản ứng với dung dịch FeCl3, không phản ứng được với dung dịch HCl. Vậy kim loại X là

A. Mg

B. Fe

C. Cu

D. Ag

Lời giải:

Đáp án: C

Ta có dãy điện hóa:

Mg2+/Mg > Fe2+/Fe > H+/H2 > Cu2+/Cu > Fe3+/Fe2+ > Ag+/Ag.

Để thỏa yêu cầu đề bài thì phải nằm giữa cặp H+/H2 và Fe3+/Fe2+.

⇒ X là Đồng (Cu)

Câu 5. Cho Zn dư vào dung dịch AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3. Số phản ứng hoá học xảy ra là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

Lời giải:

Đáp án: D

Phương trình phản ứng minh họa

Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2+ 2Fe(NO3)2

Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2+ Cu

Zn + Fe(NO3)2 → Zn(NO3)2+ Fe

Câu 6. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; CuSO4, HNO3; Fe; NaNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là

A. 7

B. 5

C. 4

D. 6

Lời giải:

Đáp án: A

Fe3O4 + HCl dư → dung dịch X gồm: FeCl2; FeCl3; HCl dư.

Vậy dung dịch X tác dụng được với các chất là: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; HNO3; Fe; NaNO3

Phương trình phản ứng minh họa

5FeCl2+ KMnO4 + 8HCl → 5FeCl3 + KCl + MnO2↓ + Cl2↑ + 4H2O

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

FeCl2 + KOH → Fe(OH)2↓ + 2KCl

FeCl3 + KOH → Fe(OH)3↓ + 3KCl

HCl + KOH → KCl + H2O

2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6NaCl

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2

FeCl2+ 4HNO3 → Fe(NO3)3 + 2HCl + NO2 ↑ + H2O

2FeCl3 + Fe → 3FeCl2

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O

=> vậy có tất cả 7 chất phản ứng với dd X

Câu 7. Cho 23,2 gam Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được muối sắt có khối lượng là:

A. 48,6 gam

B. 28,9 gam

C. 45,2 gam

D. 25,4 gam

Lời giải:

Đáp án: C

nFe3O4 = 23,2232 = 0,1 mol

Phương trình phản ứng minh họa

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Mol 0,1 → 0,1 → 0,2

mmuối = mFeCl2 + mFeCl3 = 0,1.127 + 0,2.162,5 = 45,2g

Câu 8. Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Để hoà tan hết X cần thể tích dung dịch HCl 2M là

A. 25 ml.

B. 50 ml.

C. 100 ml.

D. 150 ml.

Lời giải:

Đáp án: B

Áp dụng bảo toàn nguyên tố (mol nguyên tử)

Oxit + HCl → muối clorua + H2O

nHCl = nH = 2.nO = 2.\frac{2.\left(3,04 - 2,24\right)}{16} = 0,1mol

VddHCl 2M = 0,1.10002 = 50ml

Câu 9. Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây?

A. Fe + dung dịch AgNO3 dư

B. Fe + dung dịch Cu(NO3)2

C. FeO + dung dịch HNO3

D. FeS + dung dịch HNO3

Lời giải:

Đáp án: B
2Fe + 3Cu(NO3)2 →2Fe(NO3)3 + 3Cu

Câu 10. Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe (III)?

A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

D. Cl2, Cu(NO3)2, HNO3 loãng

Lời giải:

Đáp án: D

Phương trình phản ứng minh họa

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

2Fe + 3Cu(NO3)2 →2Fe(NO3)3 + 3Cu

Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6 gam chất rắn. Tính V ?

A. 87,5ml

B. 125ml

C. 62,5ml

D. 175 ml

Lời giải:

Đáp án: D

Quy đổi thành 5,6 gam ( Fe : x mol và O : y mol )

Sơ đồ hợp thức: 2Fe → Fe2O3

Ta có: nFe = 2nFe2O3 = 2.6160 = 0,075 mol

=> nO (oxit) = 5,6-0,075.5616 = 0,0875 mol

=> nHCl p/u = 2nO (oxit) = 0,175 mol

=> V = 175 ml

Câu 12. Dung dịch X gồm 0,2 mol HCl và 0,025 mol Cu(NO3)2. Cho m gam bột Fe vào dung dịch, khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Z gồm hai kim loại có khối lượng 0,4m gam. Giả sử sản phẩm khử HNO3 duy nhất chỉ có NO. Giá trị của m bằng:

A. 20 gam

B. 30 gam

C. 40 gam

D. 50 gam

Lời giải:

Đáp án: A

Sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Cu → H+ và NO3-, Cu2+ hết.

Dung dịch chỉ chứa FeCl2: 0,1 mol (bảo toàn Cl- = 0,2 mol), Cu: 0,025 mol

⇒ Khối lượng Fe phản ứng là: mFe pư = 0,1. 56 = 5,6 gam

→ 0,4m gam kim loại gồm Fe dư: m - 5,6 (gam) và Cu: 0,025. 64 = 1,6 gam

→ 0,4m = 1,6 + m - 0,1.56 → m = 20 gam.

Câu 13. Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2, sau phản ứng thu được b gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn b gam X bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Y (không chứa ion Fe2+). Cô cạn dung dịch Y thu được 82 gam muối khan. Giá trị của a là

A. 27,2.

B. 10,6.

C. 12,8.

D. 13,6.

Lời giải:

Đáp án: A

nCu= x mol;

nFe3O4 = 2x mol;

→ nCu(NO3)2 = x; nFe(NO3)3 = 6x mol

mmuối= mCu(NO3)2 + mFe(NO3)3 → 188x + 242.6x = 82 → x = 0,05 mol

→ x = 0,05.80 + 0,05.2.232 = 27,2 gam.

Câu 14. Những nhận định sau về kim loại sắt:

(1) Kim loại sắt có tính khử trung bình.

(2) Ion Fe2+ bền hơn Fe3+.

(3) Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội.

(4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất.

(5) Trái đất tự quay và sắt là nguyên nhân làm Trái Đất có từ tính.

(6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+.

Số nhận định đúng là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Lời giải:

Đáp án: B

(1) đúng

(2) sai, Fe2+ trong không khí dễ bị oxi hóa thành Fe3+

(3) đúng

(4) đúng, quặng manhetit (Fe3O4) là quặng có hàm lượng Fe cao nhất.

(5) sai, vì từ trường Trái Đất sinh ra do sự chuyển động của các chất lỏng dẫn điện

(6) đúng, Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

Vậy có 4 phát biểu đúng

Câu 15. Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:

A. Fe(NO3)3.

B. Fe(NO3)2.

C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2

D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.

Lời giải:

Đáp án: B

Các phản ứng xảy ra:

Cu (dư) + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

Cu(NO3)2 + Fe(dư) → Fe(NO3)2+ Cu

Vậy dung dịch Y chứa Fe(NO3)2.

Câu 16. Có 4 dung dịch đựng riêng biệt: (a) HCl; (b) CuCl2; (c) FeCl2; (d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 0

B. 1

C. 3

D. 2

Lời giải:

Đáp án: D

Để xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa cần thỏa mãn 3 điều kiện:

+ Có 2 điện cực khác bản

+ 2 điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau

+ 2 điện cực được nhúng trong cùng 1 dung dịch chất điện li

Có 2 trường hợp thỏa mãn: Fe nhúng vào dung dịch CuCl2 và Fe nhúng vào dung dịch CuCl2 + HCl

Câu 17. Kim loại sắt phản ứng với lượng dư dung dịch chất nào sau đây tạo ra muối sắt(II)?

A. H2SO4 đặc, nóng.

B. HNO3 loãng.

C. H2SO4 loãng.

D. HNO3 đặc nóng.

Lời giải:

Đáp án: C

Tác dụng với HNO3 dư (loãng hay đặc nóng) đều cho muối Fe3+

Tác dụng với H2SO4 đặc nóng cho Fe3+; tác dụng với H2SO4 loãng cho Fe2+

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

Câu 18. Cho các nội dung nhận định sau:

(a) Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.

(b) Đồng (Cu) không khử được muối sắt (III) (Fe3+).

(c) Ăn mòn kim loại là một quá trình hoá học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong môi trường không khí.

(d) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài vỏ tàu (phần chìm trong nước biển) những khối kẽm.

Số nhận định đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Lời giải:

Đáp án: A

(a) Đúng Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.

(b) Sai vì Đồng (Cu)  khử được muối sắt (III) (Fe3+).

Phản ứng minh họa

Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2

(c) Sai vì “Ăn mòn kim loại” là sự phá hủy kim loại do tác dụng hóa học của môi trường xung quanh.

(d) Đúng Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài vỏ tàu (phần chìm trong nước biển) những khối kẽm.

Câu 19. Cho 5,68 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 38,72

B. 35,50

C. 19,36

D. 34,36

Lời giải:

Đáp án: C

Xem hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 chỉ gồm 2 nguyên tố Fe và O

Ta có sơ đồ: Fe: a mol; Fe(NO3)3: a mol

O: b mol

Ta có 56x + 16y = 5,68 (1)

Quá trình nhường electron:

Fe0 - 3e → Fe+3

a → 3a

Quá trình nhận electron:

O+0 + 2e → O-2

b → 2b

N+5 + 3e → N+2

0,09 0,03

Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có: 3a = 2b + 0,09 (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,09 mol và y = 0,075 mol

⇒ mFe(NO3)3 = 0,08. 242 = 19,36 (g)

Câu 20. Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là

A. 29,25.

B. 48,75.

C. 32,50.

D. 28,80.

Lời giải:

Đáp án: D

nFe2(SO4)3= 0,24.0,5 = 0,12mol

nFe3+= 0,24

Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+

0,12….0,24…………….0,24

Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe

x……………………x

→ mdd tăng= mZn - mFe= 65(0,12 + x) – 56x = 9,6 → x = 0,2

=> nZn ban đầu = 0,12 + 0,2 = 0,23 mol => mZn= 0,32.65 = 28,8 gam

9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H2O

Fe3O4+ 4CO → 3Fe + 4CO2

Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2 ↑

Fe3O4 + 2C → 3Fe + 2CO2 ↑

Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O

4Fe3O4 + O2 → 6Fe2O3

3Fe3O4 + 8Al → 4Al2O3 + 9Fe

Fe3O4 +4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O

2Fe3O4 +10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + 10H2O + SO2 ↑

3Fe3O4 + 28HNO3 → 14H2O +NO ↑ + 9Fe(NO3)3

Fe3O4 + 10HNO3 → 5H2O + NO2 ↑+ 3Fe(NO3)3

3Fe3O4 + 8H3PO4 → 12H2O + Fe3(PO4)2 + 6FePO4

Đánh giá

0

0 đánh giá