BaO2 + CO2 + H2O → H2O2 + BaCO3↓ | BaO2 ra BaCO3

406

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình BaO2 + CO2 + H2O → H2O2 + BaCO3↓ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:

Phương trình BaO2 + CO2 + H2O → H2O2 + BaCO3

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    BaO2 + CO2 + H2O → H2O2 + BaCO3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành kết tủa trắng bari cacbonat

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

Mang đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ.

- Tác dụng với nước:

BaO2 + 2H2O → Ba(OH)2 + H2O2

- Tác dụng với axit:

BaO2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O2

- Tác dụng với oxit axit:

BaO2 + 2SO2 → BaS2O6

Là một chất oxi hoá mạnh

4BaO2 + O2 + 2Cr2O3 → 4BaCrO4

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaO2 phản ứng với CO2 và H2O

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:

A. 0.     

B. 3.

C. 2.     

D. 1.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

(a) Na2CO3 + BaCl2 → NaCl + BaCO3

(b) Không phản ứng

(c) NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Ví dụ 2: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:

A. Ba(OH)2.     

B. Na2CO3.

C. NaOH.     

D. NaCl

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

Ví dụ 3: Chọn nội dung không chính xác khi nói về các nguyên tố nhóm IIA:

A. Đều phản ứng với dung dịch axit

B. Đều phản ứng với oxy

C. Đều có tính khử mạnh

D. Đều phản ứng với nước

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Be không tác dụng với nước

7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bari và hợp chất:

3BaO2+ 4NaOH + Cr2(SO4)3→ 2H2O + 2Na2CrO4+ 3BaSO4

Phản ứng nhiệt phân BaO2.8H2O → 8H2O + BaO2

BaS + 2H2O → H2S↑ + Ba(OH)2

BaS + ZnSO4 → ZnS↓ + BaSO4

BaS + K2CO3 → K2S + BaCO3

BaS + Na2CO3 → Na2S + BaCO3

BaS + K2SO4 → K2S + BaSO4

Đánh giá

0

0 đánh giá