BaCl2 + K2SO4 → KCl + BaSO4↓ | BaCl2 ra BaSO4

525

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4↓ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:

Phương trình BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat trong dung dịch

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hoá học

- Mang tính chất hóa học của muối

Tác dụng với muối

BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ba(NO3)2

BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 + CuCl2

Tác dụng với axit

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch K2SO4

6. Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng CaSO4

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ba?

A. Nước.

B. Dung dịch H2SO4 loãng.

C. Dung dịch NaCl.

D. Dung dịch NaOH.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Cho lần lượt các kim loại tác dụng với axit nếu thấy có kết tủa là Ba.

Cho Ba vào các dung dịch muối còn lại nếu thấy:

Có kết tủa sau đó kết tủa tan thì đó là: Zn

Có kết tủa trắng hơi xanh là: Fe

Có kết tủa trắng là: Mg

Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:

A. Xuất hiện kết tủa trắng.

B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.

C. Sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.

D. Không xuất hiện kết tủa.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bari và hợp chất:

BaCl2 + Cs2SO4 → 2CsCl + BaSO4

BaCl2 + Li2SO4 → 2LiCl + BaSO4

BaCl2 + CaSO4 → CaCl2 + BaSO4

BaCl2 + MgSO4 → MgCl2 + BaSO4

BaCl2 + MnSO4 → MnCl2 + BaSO4

3BaCl2 + Al2(SO4)3 → 2AlCl3 + 3BaSO4

3BaCl2 + Fe2(SO4)3 → 2FeCl3 + 3BaSO4

Đánh giá

0

0 đánh giá