Giải vật lí 10 trang 95 Chân trời sáng tạo

788

Với Giải vật lí lớp 10 trang 95 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải vật lí 10 trang 95 Chân trời sáng tạo

Câu hỏi 1 trang 95 Vật lí 10: Quan sát Hình 15.1, hãy cho biết tên những dạng năng lượng liên quan mà em đã được học ở môn Khoa học tự nhiên.

Vật Lí 10 Bài 15: Năng lượng và công | Giải Lí 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức đã học

Lời giải:

Những dạng năng lượng đã được học ở môn Khoa học tự nhiên:

+ Động năng

+ Thế năng hấp dẫn, đàn hồi

+ Năng lượng hóa học

+ Năng lượng âm thanh

+ Nhiệt năng

+ Quang năng.

Câu hỏi 2 trang 95 Vật lí 10: Một thỏi socola (Hình 15.2) có khối lượng 60 g chứa 280 cal năng lượng. Hãy tính lượng năng lượng của thỏi socola này theo đơn vị joule.

Vật Lí 10 Bài 15: Năng lượng và công | Giải Lí 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Phương pháp giải:

1 cal = 4,184 J.

Lời giải:

Năng lượng của thỏi socola là: W = 280 cal = 280.4,184 J = 1171,52 J.

Câu hỏi 3 trang 95 Vật lí 10: Quan sát Hình 15.3, hãy cho biết cách thức truyền năng lượng và phân tích sự chuyển hóa năng lượng trong từng trường hợp.

Vật Lí 10 Bài 15: Năng lượng và công | Giải Lí 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 3)Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ

Lời giải:

- Cách thức truyền năng lượng trong hình vẽ đều là truyền từ vật này sang vật khác.

+ Hình a: Truyền năng lượng ánh sáng

+ Hình b: Truyền nhiệt

+ Hình c: Truyền năng lượng thông qua tác dụng lực

+ Hình d: Truyền năng lượng điện từ

- Sự chuyển hóa năng lượng:

+ Hình a: Quang năng sang nhiệt năng

+ Hình b: Truyền nhiệt

+ Hình c: Nhiệt năng sang quang năng, nhiệt năng

+ Hình d: Điện năng thành năng lượng điện từ

Xem thêm các bài giải Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải vật lí 10 trang 94

Giải vật lí 10 trang 95

Giải vật lí 10 trang 96

Giải vật lí 10 trang 97

Giải vật lí 10 trang 98

Giải vật lí 10 trang 99

Đánh giá

0

0 đánh giá