Giải vật lí 10 trang 30 Chân trời sáng tạo

1.5 K

Với Giải vật lí lớp 10 trang 30 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải vật lí 10 trang 30 Chân trời sáng tạo

Luyện tập trang 30 Vật lí 10: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị  (d – t) được mô tả như Hình 4.11. Hãy xác định tốc độ tức thời của vật tại các vị trí A, B và C.

Vật Lí 10 Bài 4: Chuyển động thẳng | Giải Lí 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 12)

Phương pháp giải:

Biểu thức tính tốc độ tức thời:

v = d/t

Lời giải:

Tốc độ tức thời tại vị trí A: vA=dAtA=21=2(m/s)

Tốc độ tức thời tại vị trí B: vB=dBtB=42,5=1,6(m/s)

Tốc độ tức thời tại vị trí C: vC=dCtC=33,50,86(m/s)

Vận dụng trang 30 Vật lí 10: Một chiếc xe đồ chơi điều khiển từ xa đang chuyển động trên một đoạn đường thẳng có độ dịch chuyển tại các thời điểm khác nhau được cho trong bảng dưới đây.

Vật Lí 10 Bài 4: Chuyển động thẳng | Giải Lí 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 13)

a) Hãy vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của xe đồ chơi.

b) Hãy xác định vận tốc và tốc độ tức thời tại các thời điểm 2 s, 4 s, 6 s, 10 s và 16 s.

Phương pháp giải:

Vận tốc tức thời = Độ dịch chuyển : Thời gian

Tốc độ tức thời = Quãng đường : Thời gian

Lời giải:

a)

Vật Lí 10 Bài 4: Chuyển động thẳng | Giải Lí 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 14)b)

- Vận tốc tức thời:

+ t = 2 s: v=dt=22=1(m/s)

+ t = 4 s: v=dt=44=1(m/s)

+ t = 6 s: v=dt=460,67(m/s)

+ t = 10 s: v=dt=710=0,7(m/s)

+ t = 16 s: v=dt=616=0,375(m/s)

- Tốc độ tức thời:

+ t = 2 s: v=st=22=1(m/s)

+ t = 4 s: v=st=2+44=1,5(m/s)

+ t = 6 s: v=st=2+4+461,67(m/s)

+ t = 10 s: v=st=2+4+4+4+710=2,1(m/s)

+ t = 16 s: v=st=2+4+4+4+7+10+8+616=2,8125(m/s)

Xem thêm các bài giải Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải vật lí 10 trang 24

Giải vật lí 10 trang 25

Giải vật lí 10 trang 26

Giải vật lí 10 trang 27

Giải vật lí 10 trang 28

Giải vật lí 10 trang 29

Giải vật lí 10 trang 30

Giải vật lí 10 trang 31

Đánh giá

0

0 đánh giá