Ôn tập giữa học kì 1 Tiết 6, 7 trang 80, 81, 82 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

4 K

Trả lời các câu hỏi bài Ôn tập giữa học kì 1 Tiết 6, 7 trang 80, 81, 82 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 3.

Tiếng Việt lớp 3 Ôn tập giữa học kì 1 Tiết 6, 7 trang 80, 81, 82

Phần A

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 80 Câu 1: Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi.

Cô giáo tí hon

Bé nói với các em:

- Bây giờ chơi đi học, nghen! Đứa nào học giỏi, mai mốt má cho đi học thiệt.

Đàn em tranh nhau ngồi vào một chỗ. Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của  má đội lên đầu. Nó cố bắt chước cái dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Đàn em cũng làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, cười khúc khích chào cô.

Bé treo nón lên, mặt tỉnh khô, lấy một nhánh trâm bầu làm thước. Mấy đứa em chống hai tay ngồi dòm chị. Giống như cô giáo, Bé đưa mắt nhìn đám học trò. Đôi mắt Bé ánh lên vẻ tự hào. Bé nhón chân lên, bàn tay tròn trịa cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên tấm bảng một cách chăm chú. Đàn em há miệng dòm theo tay chị. Bé đánh vần từng tiếng. Đàn em ríu rít đánh vần theo. Thằng Hiển ngọng líu, nói không kịp hai đứa lớn. Cái Anh bao giờ cũng giành phần đọc xong trước. Nó ngồi giữa cái Thanh và thằng Hiển, gọn tròn như một củ khoai, hai má núng nính ửng hồng. Cái Thanh ngồi đó, hiền dịu, mở to đôi mắt nhìn tấm bảng, vừa đọc vừa mân mê mái tóc mai. Thằng em nhỏ nhìn vào miệng ba đứa lớn rồi cũng bi bô la lên rối rít.

Từ ngữ:

- Khoan thai: thong thả, nhẹ nhàng

- Tỉnh khô: (vẻ mặt) không để lộ tình cảm, thái độ gì

- Trâm bầu: cây cùng họ với bàng, mọc nhiều ở Nam Bộ.

a. Mấy chị em đang chơi trò gì cùng nhau?

b. Kể tên các em của Bé.

c. Trong câu chuyện trên, em thích bạn nhỏ nào nhất?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc và trả lời các câu hỏi

a. Em chú ý câu nói của Bé ở đầu bài đọc để trả lời.

b. Em đọc đoạn văn cuối và tìm tên các em của Bé.

c. Em đưa ra ý kiến của bản thân.

Trả lời:

a. Mấy chị em chơi trò đi học cùng nhau.

b. Các em của Bé có tên là: Hiển, Anh, Thanh

c. Trong câu chuyện trên, em thích bạn Bé nhất. Bạn Bé dù nhỏ tuổi nhưng lúc đóng làm cô giáo lại rất ra dáng.

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 81 Câu 2: Đọc – hiểu:

Ôn tập giữa học kì 1 Tiết 6, 7 trang 80, 81, 82 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu:

a. Chiếc bút chì của bạn nhỏ được tả như thế nào?

b. Kể tiếp các từ chỉ màu sắc được nói đến trong bài:

- xanh, xanh tươi,…

- đỏ, đỏ thắm,…

c. Theo em, vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê mình rất đẹp?

□ Vì quê hương mình đẹp.

□ Vì bạn nhỏ vẽ giỏi.

□ Vì bạn nhỏ yêu quê hương mình.

□ Nêu ý kiến khác của em.

d. Xếp các từ ngữ dưới đây vào 2 nhóm:

- Chỉ sự vật

- Chỉ hoạt động

e. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống.

Bức tranh của bạn nhỏ có nhiều cảnh vật□ làng xóm□ sông máng□ trường học□ trời mây,…

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài thơ và thực hiện yêu cầu của đề bài.

Trả lời:

a. Chiếc bút chì được tả với hai màu xanh, đỏ; được gọt 2 đầu

b. Các từ chỉ màu sắc được nói đến trong bài

- xanh, xanh tươi, xanh mát, xanh ngắt

- đỏ, đỏ thắm, đỏ tươi, đỏ chót

c. Theo em, bạn nhỏ thấy quê hương mình đẹp vì bạn nhỏ yêu quê hương mình.

d.

- Chỉ sự vật: bút chì, cây gạo, bức tranh, làng xóm

- Chỉ hoạt động: tô, vẽ, gọt

e. Bức tranh của bạn nhỏ có nhiều cảnh vật: làng xóm, sông máng, trường học, trời mây,…

Phần B

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 82 Câu 1: Nghe – viết:

Vẽ quê hương

Bút chì xanh đỏ

Em gọt hai đầu

Em thử hai màu

Xanh tươi, đỏ thắm.

Em vẽ làng xóm

Tre xanh, lúa xanh

Sông máng lượn quanh

Một dòng xanh mát

Trời mây bát ngát

Xanh ngắt mùa thu

Xanh màu ước mơ…

Em quay đầu đỏ

Vẽ nhà em ở

Ngói mới đỏ tươi

Trường học trên đồi

Em tô đỏ thắm.

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 82 Câu 2: Lựa chọn một trong hai đề dưới đây, viết đoạn văn (4 – 5 câu) theo yêu cầu.

Ôn tập giữa học kì 1 Tiết 6, 7 trang 80, 81, 82 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em chọn một trong hai đề và dựa vào gợi ý để viết đoạn văn.

Trả lời:

Đề 1: Kể về một ngày ở trường của em

Bài tham khảo 1:

Thứ Hai vừa rồi là một ngày đến trường vô cùng đặc biệt của em. Sáng hôm ấy, em đã đến sớm nhất lớp, quét dọn phòng học và lau bảng. Vào giờ học, cô giáo đã khen rằng hôm nay em trực nhật rất tốt. Sau đó, em còn được tham gia đóng kịch để kể lại câu chuyện Rùa và thỏ nữa. Em cảm thấy rất vui và em thầm hứa sẽ tích cực tham gia học tập và các hoạt động khác để nhận được nhiều lời khen hơn nữa.

Bài tham khảo 2:

Trường em tổ chức lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam vào ngày hôm qua. Buổi sáng, em đến từ rất sớm để cùng các bạn trong lớp sắp xếp ghế ra sân trường. Sau đó, chúng em cùng tập lại một lần tiết mục văn nghệ của lớp mình. Sau phần mít tinh chào mừng, chúng em được tham gia chơi các trò chơi dân gian như ô ăn quan, nhảy bao bố, đập niêu,… Buổi lễ kỉ niệm diễn ra vô cùng sôi động và ý nghĩa.

Đề 2: Cảm nghĩ của em về một người bạn

Bài tham khảo 1:

Nam là người bạn thân nhất của em. Nam là một người tốt bụng, luôn nhiệt tình giúp đỡ mọi người. Có lần, bút của em hết mực. Trong khi em còn đang loay hoay chưa biết phải làm thế nào thì Nam đã nhanh chóng lấy chiếc bút dự phòng của bạn ra cho em mượn. Em rất quý Nam và mong chúng em mãi là bạn thân của nhau.

Bài tham khảo 2:

My là người bạn chơi cùng với em từ khi còn nhỏ xíu tới giờ. Nhà My ở ngay cạnh nhà em. Bố mẹ chúng em thường mua cho hai đứa quần áo giống nhau. My và em luôn chia sẻ đồ chơi với nhau. Em rất thích chơi với My và coi My giống như người thân trong gia đình của mình.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Ôn tập giữa học kì 1 Tiết 1, 2 trang 76, 77

Ôn tập giữa học kì 1 Tiết 3, 4 trang 78, 79

Ôn tập giữa học kì 1 Tiết 5 trang 79

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 16: Ngày em vào Đội

Ôn tập giữa học kì 1

Bài 17: Ngưỡng cửa

Bài 18: Món quà đặc biệt

Bài 19: Khi cả nhà bé tí

Đánh giá

0

0 đánh giá