Giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 72, 73, 74, 75 Bài 16: Ngày em vào Đội | Kết nối tri thức

8.9 K

Lời giải Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 72, 73, 74, 75 Bài 16: Ngày em vào Đội sách Kết nối tri thức với cuộc sống gồm đầy đủ các phần Đọc, Nói và nghe, Viết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1. Mời các bạn theo dõi:

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 72, 73, 74, 75 Bài 16: Ngày em vào Đội

Đọc: Ngày em vào Đội trang 72, 73

Khởi động

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 72 Câu hỏi: Cùng bạn trao đổi để trả lời câu hỏi: Theo em, các bạn học sinh cần phấn đấu như thế nào để được kết nạp vào Đội?

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

Trả lời:

Theo em, để được kết nạp vào Đội, các bạn học sinh cần phải chăm chỉ học tập, ngoan ngoan, lễ phép và đoàn kết với bạn bè.

Bài đọc

Ngày em vào đội

Ngày em vào Đội trang 72, 73 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Chị đã qua tuổi Đoàn

Em hôm nay vào Đội

Màu khăn đỏ dắt em

Bước qua thời thơ dại.

Màu khăn tuổi thiếu niên

Suốt đời tươi thắm mãi

Như lời ru vời vợi

Chẳng bao giờ cách xa.

Này em, mở cửa ra

Một trời xanh vẫn đợi

Cánh buồm là tiếng gọi

Mặt biển và dòng sông.

Nắng vườn trưa mênh mông

Bướm bay như lời hát

Con tàu là đất nước

Đưa ta tới bến xa.

Những ngày chị đi qua

Những ngày em đang tới

Khao khát lại bắt đầu

Từ màu khăn đỏ chói.

(Xuân Quỳnh)

Từ ngữ:

- Đoàn: chỉ Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

- Đội: chỉ Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh

- Khao khát: mong muốn tha thiết

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 73 Câu 1: Theo em, người chị muốn nói gì với em mình qua hai câu thơ dưới đây:

Màu khăn đỏ dắt em

Bước qua thời thơ dại.

a. Đeo khăn quàng sẽ giúp em khôn lớn

b. Em sẽ trưởng thành hơn khi được kết nạp vào Đội.

c. Nêu ý kiến khác của em.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ 2 câu thơ và các đáp án để lựa chọn đáp án phù hợp.

Trả lời:

Theo em, qua hai câu thơ trên, người chị muốn nói rằng: Em sẽ trưởng thành hơn khi được kết nạp vào Đội.

Chọn b.

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 73 Câu 2: Chi tiết nào cho thấy chiếc khăn quàng đỏ gắn bó thân thương với người đội viên?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ thứ hai để tìm chi tiết cho thấy sự gắn bó của khăn quàng đỏ với người đội viên.

Trả lời:

Chi tiết cho thấy chiếc khăn quàng đỏ gắn bó thân thương với người đội viên là:

Màu khăn tuổi thiếu niên

Suốt đời tươi thắm mãi

Như lời ru vời vợi

Chẳng bao giờ cách xa.

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 73 Câu 3: Người chị đã chia sẻ với em niềm vui, ước mơ của người đội viên qua những hình ảnh nào?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ thứ 3 và 4 để tìm những hình ảnh đó.

Trả lời:

Người chị đã chia sẻ với em niềm vui, ước mơ của người đội viên qua những hình ảnh: trời xanh, cánh buồm, mặt biển, dòng sông, nắng trưa, bướm bay, con tàu.

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 73 Câu 4: Theo em, người em cảm nhận được điều gì qua lời nhắn nhủ của chị ở khổ thơ cuối?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ cuối, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

Trả lời:

Theo em, qua lời nhắn nhủ của chị, người em sẽ cảm nhận được niềm tin, sự mong mỏi của chị dành cho mình.

Nội dung:

Bài thơ là lời của người chị nói về ngày vào Đội của em mình. Đó là những lời chia sẻ, động viên và mong muốn của người chị đối với người em khi được kết nạp Đội.

Đọc mở rộng trang 73 

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 73 Câu 1: Tìm đọc các câu đố về đồ dùng học tập hoặc những đồ vật khác ở trường, viết phiếu đọc sách theo mẫu.

Đọc mở rộng trang 73 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em có thể tìm đọc ở sách báo, trên mạng hoặc hỏi người thân để biết về các câu đố.

Trả lời:

Em có thể tham khảo 1 số câu đố sau:

Chân vuông, khuôn mặt cũng vuông

Quanh năm đứng vững, chẳng buồn đi đâu

Đàn con mấy đứa như nhau

Đứng vây quanh mẹ, chẳng bao giờ nằm

Là cái gì ? – Bàn ghế học sinh

Chẳng đầu, chẳng mắt

Chân sắt, chân chì

Đi thẳng chẳng đi

Xoay tròn một kiếp

Là cái gì ? – Cái compa

Đi học lóc cóc theo cùng

Khi về lại bắt khom lưng cõng về

Là cái gì ? – Cái cặp sách

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 73 Câu 2: Chia sẻ với bạn các câu đố em tìm được và cùng bạn giải các câu đố.

Phương pháp giải:

Em chia sẻ cùng các bạn những câu đố mà em tìm được.

Trả lời:

Chân vuông, khuôn mặt cũng vuông

Quanh năm đứng vững, chẳng buồn đi đâu

Đàn con mấy đứa như nhau

Đứng vây quanh mẹ, chẳng bao giờ nằm

Là cái gì ? – Bàn ghế học sinh

Chẳng đầu, chẳng mắt

Chân sắt, chân chì

Đi thẳng chẳng đi

Xoay tròn một kiếp

Là cái gì ? – Cái compa

Đi học lóc cóc theo cùng

Khi về lại bắt khom lưng cõng về

Là cái gì ? – Cái cặp sách

Luyện tập trang 74, 75

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 74 Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp.

Luyện tập trang 74, 75 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ ngữ và sắp xếp vào nhóm phù hợp.

Trả lời:

- Người: người mượn, người đọc, thủ thư

- Đồ vật: thẻ thư viện, phiếu mượn sách, sách, giá sách, báo

- Hoạt động: tìm sách, mượn, đọc, trả

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 74 Câu 2: Câu nói của mỗi bạn ở tranh A và tranh B có gì khác nhau?

Luyện tập trang 74, 75 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ 2 bức tranh và để ý lời nói của các bạn.

Trả lời:

Câu nói ở hình B thể hiện cảm xúc, thái độ của người nói.

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 74 Câu 3: Từ in đậm ở bài tập 2 bổ sung điều gì cho câu?

Luyện tập trang 74, 75 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các đáp án và lựa chọn đáp án đúng nhất.

Trả lời:

Từ in đậm ở bài tập 2 bổ sung cảm xúc của người nói cho câu.

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 75 Câu 4: Chuyển các câu dưới đây thành câu cảm (theo mẫu).

M: Quyển từ điển này hữu ích => Quyển từ điển này hữu ích quá!

a. Bạn ấy đọc nhiều sách.

b. Thư viện trường mình rộng.

c. Thư viện đón cửa muộn.

Phương pháp giải:

Em dựa vào 2 bài tập trên để lựa chọn từ ngữ phù hợp thêm vào câu.

Trả lời:

a. Bạn ấy đọc nhiều sách quá!

b. Thư viện trường mình rộng lắm!

c. Thư viện đóng cửa muộn thế!

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 75 Câu 1: Đọc thông báo dưới đây và thực hiện các yêu cầu.

Luyện tập trang 74, 75 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

a. Sắp xếp các phần sau theo thứ tự của bản thông báo.

Nội dung    Tiêu đề     Người viết

b. Nêu rõ những thông tin được thể hiện trong nội dung của thông báo.

Luyện tập trang 74, 75 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ thông báo và dựa vào các thông tin trong bản thông báo đó để trả lời lần lượt các câu hỏi.

Trả lời:

a. Thứ tự của bản thông báo là: Tiêu đề > Nội dung > Người viết

b. 

- Những nội dung của bản thông báo:

+ Thời gian thành lập câu lạc bộ: 15/10/2022

+ Nơi tìm hiểu thông tin: trang mạng của trường

+ Nơi đăng kí tham gia câu lạc bộ: Văn phòng nhà trường

+ Thời hạn đăng kí tham gia câu lạc bộ: từ 01/10/2022 đến 10/10/2022

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 75 Câu 2: Viết một thông báo của lớp về việc đăng kí tham gia một cuộc thi cấp trường (thi cờ vua, thi bơi lội,…). Trong nội dung thông báo, chú ý những thông tin sau:

- Cuộc thi được tổ chức vào thời gian nào? Ở đâu?

- Ai được đăng kí tham gia?

- Thời hạn và cách đăng kí tham gia.

Phương pháp giải:

Em dựa vào bản thông báo ở câu trên và gợi ý để hoàn thành bài tập.

Trả lời:

THÔNG BÁO VỀ CUỘC THI CỜ VUA

Ngày 15/11/2022, nhà trường tổ chức cuộc thi cờ vua cho học sinh toàn trường. Thông tin chi tiết được đăng trên trang của trường.

Mời học sinh đăng kí tham gia cuộc thi với giáo viên chủ nhiệm.

Thời hạn đăng kí: từ ngày 15/10/2022 đến ngày 30/10/2022

Tổng phụ trách

Nguyễn Huệ Linh 

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 75 Câu 2: Đọc lại thông báo em viết, phát hiện lỗi và sửa lỗi (dùng từ, đặt câu, sắp xếp ý,...)

 

Phương pháp giải:

Em dựa vào thông báo mình đã viết ở bài tập trên để hoàn thành.

Lời giải chi tiết:

Em chủ động hoàn thành bài tập

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 75 Vận dụng: Tìm đọc thêm một số thông báo khác ở trường hoặc ở địa phương em.

Phương pháp giải:

Em tìm đọc ở bảng thông báo ở trường, xóm em.

Trả lời:

Em chủ động hoàn thành bài tập.

Bài giảng Tiếng Việt lớp 3 trang 70, 71 Bài 16: Ngày em vào Đội - Kết nối tri thức

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 15: Thư viện

Ôn tập giữa học kì 1

Bài 17: Ngưỡng cửa

Bài 18: Món quà đặc biệt

Đánh giá

0

0 đánh giá