Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 → H2O + BaCO3↓ | Ba(HCO3)2 ra BaCO3

1.4 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 → 2H2O + 2BaCO3↓ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 → 2H2O + 2BaCO3

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 → 2H2O + 2BaCO3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng BaCO3 trong dung dịch

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

- Tác dụng với axit mạnh

Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O + 2CO2

- Tác dụng với dung dịch bazơ

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2BaCO3 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

- Bị phân hủy bởi nhiệt độ:

Ba(HCO3)2 → BaCO3 + H2O + CO2 (to)

- Phản ứng trao đổi CO32–, PO43–

Ba2+ + CO32– → BaCO3

3Ba2+ + 2PO43– → Ba3(PO4)2 ↓

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2

6. Bạn có biết

Tương tự như Ba(HCO3)2, Ca(HCO3)2 cũng phản ứng với Ba(OH)2 tạo kết tủa CaCO3

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: Ca(NO3)2, Na2CO3, KHSO4, Ca(OH)2, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

A. 3     

B. 2

C. 5     

D. 4

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O

Ví dụ 2: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là

A. Ba(OH)2.     

B. Ca(OH)2.

C. NaOH.     

D. Na2CO3.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:

X chứa cation cũng tạo được kết tủa và có nguyên tử khối lớn nhất.

Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3

Ví dụ 3: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?

A. Nhiệt luyện.     

B. Điện phân dung dịch.

C. Thuỷ luyện.     

D. Điện phân nóng chảy.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bari và hợp chất:

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3

Ba(HCO3)2 + 2KOH → 2H2O + K2CO3 + BaCO3

Ba(HCO3)2 + 2NaOH → 2H2O + Na2CO3 + BaCO3

Phản ứng nhiệt phân: Ba(HCO3)2 → H2O + CO2↑ + BaCO3

Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O + 2CO2

Ba(HCO3)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O + 2CO2

Ba(HCO3)2 + H2SO4 → 2H2O + 2CO2↑ + BaSO4

Đánh giá

0

0 đánh giá