Giải toán lớp 3 trang 82 Tập 2 Chân trời sáng tạo

606

Với Giải toán lớp 3 trang 82 Tập 2 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải toán lớp 3 trang 82 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Toán lớp 3 Tập 2 trang 82 Luyện tập 1: Số?

Toán lớp 3 trang 82, 83, 84 Ôn tập hình học và đo lường | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng quy đổi đơn vị đo độ dài, thể tích, thời gian để điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 82, 83, 84 Ôn tập hình học và đo lường | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Toán lớp 3 Tập 2 trang 82 Luyện tập 2: Chọn ý trả lời đúng.

a) 7 m 3 cm = .?.

A. 73 cm         B. 703 cm            D. 730 cm

b) 3 kg 500 g = .?.

A. 530 g          B. 800 g               D. 3 500 g

c) 3 chai như nhau đựng được 1 500 ml. Mỗi chai đó đựng được .?.

A. 500 ml         B. 4 500 ml          C. 2 000ml

d) 3 ngày = .?.

A. 36 giờ          B. 72 giờ              C. 180 giờ

Phương pháp giải:

- Áp dụng cách đổi: 1 m = 100 cm ; 1 kg = 1 000 g ; 1 ngày = 24 giờ

- Muốn tìm một chai đựng bao nhiêu ml ta lấy 1 500 chia cho 3.

Lời giải:

Chọn B.

b) 3 kg 500 g = 3 000 g + 500 g = 3 500 g

Chọn C.

c) 3 chai như nhau đựng được 1 500 ml.

Mỗi chai đó đựng được:

1500 : 3 = 500 (ml)

Chọn A.

d) 1 ngày có 24 giờ. Vậy 3 ngày có 24 x 3 = 72 (giờ)

Chọn B.

Toán lớp 3 Tập 2 trang 82 Luyện tập 3: Câu nào đúng, câu nào sai?

a) 18 đọc là mười tám xăng-ti-mét hai.

b) Trong bình của Mai có 450 ml nước, bình của Hiệp có 650 ml nước. Cả hai bình có 1ℓ nước.

c) Cả lớp cùng ăn cơm trưa lúc 10 giờ 40 phút.

Trân ăn xong lúc 10 giờ 55 phút, Ngọc ăn xong lúc 11 giờ 5 phút.

Trân ăn cơm xong trước Ngọc 10 phút.

Phương pháp giải:

a) Đọc số rồi đọc đơn vị đo.

b) Tính lượng nước trong bình của hai bạn rồi kết luận.

c) So sánh thời gian ăn trưa của hai bạn rồi kết luận.

Lời giải:

a) Sai vì 18 cm2 đọc là mười tám xăng-ti-mét vuông.

b) Sai vì cả hai bình có 450 + 650 = 1 100 ml > 1ℓ

c) Đúng

Toán lớp 3 Tập 2 trang 82 Luyện tập 4: Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Trung điểm của đoạn thẳng có thể không nằm trên đoạn thẳng đó.

b) Trong một hình tròn, độ dài đường kính bằng một nửa độ dài bán kính.

c) Tổng của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật bằng một nửa chu vi hình chữ nhật đó.

d) Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau.

Phương pháp giải:

Đọc rồi xác định tính đúng, sai của mỗi câu.

Lời giải:

a) Sai vì trung điểm của đoạn thẳng nằm trên đoạn thẳng đó.

b) Sai vì trong một hình tròn, độ dài đường kính bằng hai lần độ dài bán kính.

c) Đúng.

d) Đúng.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải toán lớp 3 trang 83 Tập 2

Giải toán lớp 3 trang 84 Tập 2

Đánh giá

0

0 đánh giá