Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Vật lí lớp 9 Bài 56: Tác dụng của ánh sáng chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Vật lí 9 Bài 56: Tác dụng của ánh sáng
A. Đưa một chậu cây ra ngoài sân phơi cho đỡ cớm.
B. Kê bàn học sinh cạnh cửa sổ cho sáng.
C. Phơi thóc ngoài sân khi trời nắng to.
D. Cho ánh sáng chiếu vào bộ pin mặt trời của máy tính để nó hoạt động.
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết: Tác dụng nhiệt của anh sáng là làm cho vật nóng lên bằng cách chiếu ánh sáng vào.
Lời giải:
Ta đã sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng trong việc phơi thóc ngoài sân khi trời nắng to.
Vì câu A, B, D là sử dụng tác dụng quang của ánh sáng chỉ có ở câu C phơi thóc ngoài sân khi trời nắng to là sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng để thóc mau khô.
a. Ánh sáng chiếu vào màng lưới của mắt sẽ gây ra cảm giác sáng.
b. Ánh sáng mặt trời làm cho nước ở biển, hồ, ao, sông ngòi…bay hơi lên cao tạo thành mây.
c. Ánh sáng mặt trời chiếu vào bộ pin lắp trên các vệ tinh vừa làm cho pin phát điện, vừa làm nóng bộ pin.
d. Ánh sáng mặt trời chiếu vào lá cây đồng thời gây ra quá trình quang hợp và quá trình quang hợp và quá trình bay hơi nước.
|
1. Ở đây ta thấy đồng thời xảy ra tác dụng sinh học và tác dụng nhiệt của ánh sáng.
2. Ở đây không thể tách riêng tác dụng quang điện với tác dụng nhiệt của ánh sáng được.
3. Đó là tác dụng sinh học của ánh sáng.
4. Điều này chi thấy vai trò quan trọng của tác dụng nhiệt của ánh sáng.
|
Lời giải:
Cách ghép để được câu có nội dung đúng là: a - 3; b - 4; c - 2; d - 1.
Lời giải:
Các bình chứa xăng, dầu, các toa tàu chở dầu,... phải sơn các màu sáng như màu nhũ bạc, màu trắng, màu vàng,... để cho nó ít hấp thụ năng lượng của ánh sáng mặt trời và để giảm sự nóng lên của chúng khi bị phơi ngoài nắng.
a. Phơi lạc ra nắng cho đỡ mốc.
b. Mở tivi hoạt động bằng cái điều khiển từ xa. Biết rằng khi bấm cái điều khiển thì nó phát ra ánh sáng hồng ngoại mà mắt ta không nhìn thấy được. Ánh sáng này tác dụng vào bộ phận thu của tivi làm cho tivi hoạt động.
c. Ở một bệnh viện, người ta dùng tia tử ngoại để diệt trùng ở các hành lang. Tia tử ngoại là một loại ánh sáng không gây ra cảm giác sáng.
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết: Ánh sáng có tác dụng nhiệt, tác dụng sinh học và tác dụng quang điện.
Lời giải:
a) Ta đã sử dụng chủ yếu là tác dụng nhiệt của ánh sáng mặt trời khi phơi lạc ra nắng cho đỡ mốc.
b) Ta đã sử dụng tác dụng quang điện của tia hồng ngoại khi mở cho ti vi hoạt động bằng cái điều khiển từ xa.
c) Ta đã sử dụng sinh học của ánh sáng khi dùng tia tử ngoại đế tiệt trùng trong các bệnh viện.
A. Tác dụng nhiệt và tác dụng sinh học.
B. Tác dụng nhiệt và tác dụng quang điện.
C. Tác dụng sinh học và tác dụng quang điện.
D. Chỉ gây ra tác dụng nhiệt.
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết: Ánh sáng có tác dụng nhiệt và tác dụng sinh học, tác dụng quang điện.
Lời giải:
Ánh sáng mặt trời chiếu vào lá cây đồng thời gây ra quá trình quang hợp và quá trình bay hơi nước nên ta thấy đồng thời xảy ra tác dụng sinh học và tác dụng nhiệt của ánh sáng.
Chọn đáp án: A
A. Chỉ gây ra tác dụng nhiệt.
B. Chỉ gây ra tác dụng quang điện.
C. Gây ra đồng thời tác dụng quang điện và tác dụng nhiệt.
D. Không gây ra tác dụng nào cả.
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết: Ánh sáng có tác dụng nhiệt và tác dụng sinh học, tác dụng quang điện.
Lời giải:
Khi chiếu ánh sáng vào bộ pin mặt trời lắp trên máy tính bỏ túi vừa làm cho bộ pin phát điện vừa làm nóng bộ pin nên đồng thời có cả hai tác dụng là tác dụng quang điện và tác dụng nhiệt của ánh sáng.
Chọn đáp án: B
A. Đối với cả người già và trẻ em đều sử dụng tác dụng nhiệt.
B. Đối với cả người già và trẻ em đều sử dụng tác dụng sinh học.
C. Đối với người già thì sử dụng tác dụng nhiệt, còn đối với trẻ em thì sử dụng tác dụng sinh học.
D. Đối với người già thì sử dụng tác dụng sinh học, còn đối với trẻ em thì sử dụng tác dụng nhiệt.
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết: Ánh sáng có tác dụng nhiệt và tác dụng sinh học, tác dụng quang điện.
Lời giải:
Người già sử dụng ánh sáng mặt trời để sưởi ấm nên ánh sáng có tác dụng nhiệt, còn trẻ em thì tắm nắng giúp tổng hợp vitamin D, chữa bệnh còi xương nên đó là tác dụng sinh học.
Chọn đáp án: C
|
Sự biến đổi năng lượng trong tác dụng nhiệt |
Sự biến đổi năng lượng trong tác dụng quang điện |
A |
Quang năng thành nhiệt năng. |
Điện năng thành quang năng. |
B |
Quang năng thành nhiệt năng. |
Quang năng thành điện năng. |
C |
Nhiệt năng thành quang năng. |
Điện năng thành quang năng.. |
D |
Nhiệt năng thành quang năng. |
Quang năng thành điện năng. |
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết: Năng lượng ánh sáng được chuyển đổi thành các dạng năng lượng khác.
Lời giải:
Trong tác dụng nhiệt và tác dụng quang điện của ánh sáng thì có những sự biến đổi năng lượng là: Quang năng thành nhiệt năng và quang năng thành điện năng.
Chọn đáp án: B
a. Khi ánh sáng Mặt trời chiếu vào một vật thì nó sẽ làm nóng vật đó lên. Đó là
b. Trong việc chữa bệnh còi xương , người ta cho trẻ em ngồi dưới ánh sáng của đèn thủy ngân. Ánh sáng này sẽ kích thích quá trình hấp thụ canxi của xương. Đó là
c. Khi phơi pin quang điện ra ánh sáng thì sẽ xuất hiện dòng điện chạy trong mạch điện của pin. Đó là
d. Tác dụng nhiệt luôn luôn đi kèm
|
1. tác dụng sinh học của ánh sáng đèn thuỷ ngân.
2. tác dụng quang điện của ánh sáng .
3. với các tác dụng khác của ánh sáng. Chẳng hạn như, khi chiếu ánh sáng vào pin quang điện, ta thấy xuất hiện dòng điện đồng thời pin cũng bị nóng lên một chút.
4. tác dụng nhiệt của ánh sáng Mặt trời.
|
Lời giải:
Cách ghép để được câu có nội dung đúng là: a - 4; b - 1; c - 2; d - 3.
a. Trong các tác dụng của ánh sáng thì
b. Trong tác dụng nhiệt của ánh sáng thì quang năng được
c. Trong tác dụng sinh học của ánh sáng thì quang năng được
d. Trong tác dụng quang điện của ánh sáng thì quang năng được
|
1. biến thành năng lượng cần thiết cho các quá trình biến đổi trong thực vật và động vật.
2. biến thành điện năng.
3. quang năng được biến thành các dạng năng lượng khác.
4. biến thành nhiệt năng.
|
Lời giải chi tiết
Cách ghép để được câu có nội dung đúng là: a - 3; b - 4; c - 1; d - 2.
Hàng 1. Thấu kính có khả năng cho ảnh thật của ngọn nến.
Hàng 2. Dụng cụ dùng để quan sát các vật nhỏ.
Hàng 3. Điểm trên thấu kính mà tia sáng qua đó sẽ truyền thẳng.
Hàng 4. Thấu kính chỉ có thể tạo ảnh ảo của một ngọn nến.
Hàng 5. Dụng cụ dùng để ghi hình.
Hàng 6. Phần tia sáng ở trong nước khi truyền từ không khí vào nước.
Hàng 7. Điểm trên trục chính mà chùm tia song song với trục chính, sau khi qua thấu kính sẽ hội tụ tại đó.
Hàng 8. Mắt không nhìn được các vật ở xa.
Hàng 9. Bộ phận quang trọng nhất của các máy ảnh.
Hàng 10. Đại lượng đặc trưng quan trọng của một kính lúp.
Lời giải:
Hàng 1. Thứ ánh sáng khi trộn với hai ánh sáng lục và lam sẽ cho ánh sáng trắng.
Hàng 2. Tên gọi khác của năng lượng ánh sáng.
Hàng 3. Ánh sáng được tạo ra khi trộn ánh sáng đỏ với ánh sáng lục.
Hàng 4. Tác dụng lên các sinh vật của ánh sáng.
Hàng 5. Ánh sáng do Mặt trời, đèn ôtô, đèn ống,…phát ra.
Hàng 6. Tác dụng làm nóng các vật của ánh sáng.
Hàng 7. Tác dụng điện của ánh sáng.
Hàng 8. Màu của vật có khả năng tán xạ tốt mọi ánh sáng màu.
Hàng 9. Sự tách một chùm sáng thành các chùm sáng màu khác nhau.
Hàng 10. Màu của vật không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
Cột dọc sẫm màu: Một thứ ánh sáng màu
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về tác dụng nhiệt của ánh sáng.
Lời giải: