Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Vật lí lớp 9 Bài 51: Bài tập quang hình học chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Vật lí 9 Bài 51: Bài tập quang hình học
A. Trên đoạn AN.
B. Trên đoạn NH.
C. Tại điểm N.
D. Tại điểm H.
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết: Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước thì có góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
Lời giải:
Vì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới nên điểm O phải nằm trong đoạn NH.
Chọn đáp án: B
A. một ảnh cùng chiều, nhỏ hơn vật.
B. một ảnh cùng chiều, lớn hơn vật.
C. một ảnh ngược chiều, nhỏ hơn vật.
D. một ảnh ngược chiều, lớn hơn vật.
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết: Quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp ta được ảnh cùng chiều, lớn hơn vật.
Lời giải:
Quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp ta sẽ thấy một ảnh cùng chiều, lớn hơn vật.
Chọn đáp án: B
a. Vật kính máy ảnh là một
b. Kính cận là một
c. Thể thủy tinh là một
d. Kính lúp là một
|
1. thấu kính hội tụ có tiêu cự có thể thay đổi được.
2. thấu kính hội tụ, dùng để tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật.
3. thấu kính hội tụ bằng thủy tinh, dùng để tạo ra một ảnh thật, nhỏ hơn vật.
4. thấu kính phân kì.
|
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về mắt, kính lúp và cấu tạo của máy ảnh.
Lời giải:
Cách ghép để được câu có nội dung đúng là: a - 3; b - 4; c - 1; d - 2.
a. Dựng ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ.
b. Ảnh là ảnh thật hay ảnh ảo ?
c. Ảnh nằm cách thấu kính bao nhiêu xentimet ? Ảnh cao bao nhiêu xentimet ?
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức về cách vẽ ảnh qua thấu kính hội tụ:
+ Tia sáng qua quang tâm thì truyền thẳng.
+ Tia sáng song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm.
Vận dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải bài tập
Lời giải:
a) Dựng ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ như hình sau.
b) Ảnh là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
c) Ta xét hai cặp tam giác đồng dạng:
+) Xét tam giác ∆AOB ~ ∆A’OB’ có
+) Xét tam giác ∆AOB ~ ∆A’OB’ có:
Mà: OI = AB; A’F’ = OF’ + OA’
Từ (1) và (2)
⇒ OA’ = 10cm.
Từ (1)
Vậy: Ảnh cách thấu kính 10cm và cao 4cm
Lời giải:
Vì ảnh của tất cả các vật nằm trước thấu kính phân kì đều là ảnh ảo nằm trong khoảng từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính.
=>Tiêu cự của thấu kính phân kì này là: 50cm - 10cm = 40cm.
a. Ảnh cao bằng bao nhiêu lần vật ?
b. Hãy dựng ảnh (không cần đúng tỉ lệ) và dựa vào hình vẽ để xác định khoảng cách từ vật kính đến bức tranh.
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức về cách vẽ ảnh qua thấu kính hội tụ:
+ Tia sáng qua quang tâm thì truyền thẳng.
+ Tia sáng song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm.
Vận dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải bài tập
Lời giải:
a) Phải ngắm sao cho chiều cao và chiều ngang của ảnh phù hợp tối đa với chiều cao và chiều ngang của phim. Do đó, ta có:
(đổi 0,72m = 720mm)
Vậy ảnh cao bằng lần vật
b) Hình vẽ như sau:
Căn cứ hình vẽ trên, ta có:
Từ OF = 6cm và suy ra
Giải phương trình ta có OA’ = 6,3cm
Mặt khác:
suy ra OA = 20.OA’ = 20.6,3 = 126cm.
Vậy khoảng cách từ vật kính đến bức tranh 126cm.
A. Đường 1.
B. Đường 2.
C. Đường 3.
D. Đường 4.
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết: Một tia sáng chiếu từ không khí vào nước cho góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
Lời giải:
Một tia sáng chiếu từ không khí vào nước cho góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới => đường 3 có thể ứng với tia khúc xạ.
Chọn đáp án: C
A. ảnh thật nhỏ hơn vật.
B. ảnh thật lớn hơn vật.
C. ảnh ảo nhỏ hơn vật.
D. ảnh ảo lớn hơn vật.
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết: ảnh qua thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo và nhỏ hơn vật.
Lời giải:
Ảnh qua thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo và nhỏ hơn vật.
Chọn đáp án:C
A. Điểm cực cận quá gần mắt. Điểm cực viễn quá xa mắt.
B. Điểm cực cận quá xa mắt. Điểm cực viễn quá gần mắt.
C. Điểm cực cận và điểm cực viễn quá gần mắt.
D. Điểm cực cận và điểm cực viễn quá xa mắt.
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết: Mắt cận là mắt có điểm cực cận và điểm cực viễn quá gần mắt.
Lời giải:
Mắt cận là mắt có điểm cực cận và điểm cực viễn quá gần mắt nên mắt cận có những đặc điểm là điểm cực cận và điểm cực viễn quá gần mắt.
Chọn đáp án:C
|
Ảnh của vật qua vật kính máy ảnh |
Ảnh của vật qua kính lúp |
A |
Ảnh thật, lớn hơn vật |
Ảnh ảo, nhỏ hơn vật |
B |
Ảnh thật, nhó hơn vật |
Ảnh ảo, lớn hơn vật |
C |
Ảnh ảo, lớn hơn vật |
Ảnh thật, nhỏ hơn vật |
D |
Ảnh ảo, nhỏ hơn vật |
Ảnh thật, lớn hơn vật |
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về ảnh của vật qua máy ảnh và qua kính lúp.
Lời giải:
Ta có: Vì máy ảnh là một thấu kính hội tụ nên ảnh của vật qua vật kính máy ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật. Ảnh của vật qua kính lúp là ảnh ảo lớn hơn vật vì kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn vật cần quan sát phải nằm trong khoảng tiêu cự.
Chọn đáp án: B
a. Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước thì
b. Trong trường hợp tia sáng truyền vuông góc với mặt nước thì
c. Thấu kính hội tụ có thể cho
d. Ảnh ảo cho bởi thấu kính hội tụ bao giờ cũng lớn hơn vật. Trừ trường hợp
|
1. cả ảnh thật và ảnh ảo. Khi vật nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính thì ảnh sẽ là ảnh thật.
2. vật đặt sát mặt thấu kính.
3. góc tới và góc khúc xạ đều bằng 0. Ta coi như tia sáng truyền thẳng.
4. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.
|
Lời giải:
Cách ghép để được câu có nội dung đúng là: a - 4; b - 3; c - 1; d - 2.
a. Mắt lão giống mắt tốt ở chỗ khi nhìn các vật ở xa thì không phải đeo kính. Ngược lại,
b. Ngày xưa, muốn chụp ảnh phải lắp phim vào máy ảnh. Còn ngày nay
c. Muốn quan sát rõ chân của con kiến, ta có thể dùng
d. Kính lúp có số bội giác 3x sẽ có
|
1. trong máy ảnh kỹ thuật số, người ta không cần có phim.
2. kính lúp.
3. tiêu cự là 8,33 cm.
4. chỗ khác nhau là: khi đọc sách, mắt lão phải đeo kính, còn mắt tốt thì không.
|
Lời giải:
Cách ghép để được câu đúng là: a - 4; b - 1; c - 2; d - 3.