Giải toán lớp 3 trang 19 Tập 1 Chân trời sáng tạo

313

Với Giải toán lớp 3 trang 19 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải toán lớp 3 trang 19 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Toán lớp 3 Tập 1 trang 19 Luyện tập 1Câu nào đúng, câu nào sai?

a, 467 gồm 4 trăm, 6 chục và 7 đơn vị.

b, 599 là số liền trước của 600.

c, 835, 583, 358, 385 là các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

Phương pháp giải:

a) Xác định các số trăm, số chục, số đơn vị rồi kết luận.

b) Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

c) So sánh các số có ba chữ số rồi kết luận.

Lời giải:

a, Đúng.

b, Đúng.

c, Ta có 835 > 583 > 385 > 358 nên câu c sai.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 19 Luyện tập 2Tính nhẩm.

Toán lớp 3 Tìm số bị chia, tìm số chia trang 18 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

a, Tính nhẩm dựa vào bảng cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20.

b, Tách các số thành số tròn chục rồi tính nhẩm.

c, Tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải:

a, 7 + 9 = 16

   12 – 5 = 7

   18 – 9 = 9

b, 20 + 38 = 58

   54 – 20 = 34

   49 – 40 = 9

c, 900 – 500 + 200 = 400 + 200

                             = 600

520 + 70 – 90 = 590 – 90

                      = 500

280 – 60 – 220 = 220 – 220

                        = 0

Toán lớp 3 Tập 1 trang 19 Luyện tập 3Đặt tính rồi tính.

a, 185 + 362                      b, 917 – 530                      c, 29 + 305

Phương pháp giải:

Bước 1 : Đặt phép tính theo cột dọc các số ở cùng hàng đặt thẳng hàng với nhau.

Bước 2 : Tính từ phải qua trái.

Lời giải:

Toán lớp 3 Tìm số bị chia, tìm số chia trang 18 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 19 Luyện tập 4Số?

a) ..?.. - 51 = 43                  b) 207 - ..?.. = 84               c) 559 + ..?.. = 760

Phương pháp giải:

a, Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

b, Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

c, Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Lời giải:

a, .?. – 51 = 43

    43 + 51 = 94

b, 207 - .?. = 84

   207 – 84 = 123

c, 559 + .?. = 760

   760 – 559 = 201

Toán lớp 3 Tập 1 trang 19 Luyện tập 5Giải các bài toán theo tóm tắt sau:

Toán lớp 3 Tìm số bị chia, tìm số chia trang 18 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Phương pháp giải:

a, Để tìm tổng số con gà và con vịt ta lấy số con gà cộng với số con vịt.

b, Để tìm số vịt hơn số gà bao nhiêu con ta lấy số con vịt trừ đi số con gà.

Lời giải:

a, Tổng số gà và vịt là

     61 + 97 = 158 (con)

b, Số con vịt nhiều hơn số con gà là

     97 – 61 = 36 (con)

                 Đáp số a, 158 con

                            b, 36 con

Xem thêm các bài giải Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải toán lớp 3 trang 20 Tập 1
Đánh giá

0

0 đánh giá