Với giải Unit 5 Word Skills lớp 10 trang 63 Tiếng Anh 10 Friends Global chi tiết trong Unit 5: Ambition giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 10. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 5: Ambition (Friends Global)
1 (trang 63 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Think of two advantages of going to university and two advantages of going straight into a job after leaving school. Use the phrases below to help you. (Nói. Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ đến hai lợi thế của việc học đại học và hai lợi thế của việc đi làm ngay sau học xong (cấp 3). Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn)
be independent (độc lập)
get qualifications (lấy bằng cấp)
be unemployed (thất nghiệp)
get stressed (bị căng thẳng)
earn money (kiếm tiền)
learn a lot (học được nhiều thứ)
feel pressure (cảm thấy áp lực)
have a good social life (đời sống xã hội tốt)
gain opportunities (tìm kiếm cơ hội)
have a good time (có quãng thời gian đẹp)
get into debt (nợ nần)
Gợi ý:
- Two advantages of going to university: gain opportunities, get qualification.
- Two advantages of going straight into a job after leaving school: have a good social life, earn money.
Hướng dẫn dịch:
- Hai lợi thế của việc học đại học: có được cơ hội, có được bằng cấp.
- Hai lợi thế của việc đi làm ngay sau khi ra trường: có cuộc sống xã hội tốt, kiếm được tiền.
2 (trang 63 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the two texts. Which one is more positive about going to univerisity? (Đọc hai văn bản. Văn bản nào tích cực hơn về việc học đại học?)
Đáp án:
- The second text “Benefits of going to university” is more positive about going to university. (Đoạn văn thứ hai “Lợi ích của việc học đại học” có cái nhìn tích cực hơn về việc học đại học)
Hướng dẫn dịch:
1. Giáo dục đại học có đang được đánh giá quá cao?
Cậu bé 18 tuổi người Mỹ, Andrew Brackin, đã nhận được 100.000 đô la để đến và sinh sống tại San Francisco và phát triển công việc kinh doanh của riêng mình. Cậu ấy có kế hoạch tạo một trang web giúp các tổ chức từ thiện quyên góp tiền. Tiền sẽ đến từ Peter Thiel, người đồng sáng tạo PayPal. Hàng năm, Thiel chọn ra 20 sinh viên có ý tưởng kinh doanh tốt nhất. Andrew lọt vào chung kết, nơi anh ấy phải trình bày ý tưởng của mình với những doanh nhân có quyền lực đến từ Thung lũng Silicon. Bản thân Thiel là một cựu học sinh và anh ấy có quan điểm mãnh liệt về giáo dục bậc đại học. Anh ấy cảm thấy rằng quá nhiều người trẻ đánh giá quá cao lợi ích của giáo dục bậc đại học mà lại đánh giá thấp lợi ích của việc làm việc trong kinh doanh. Họ xin cấp bằng rồi các khóa học sau đại học mà không cần suy nghĩ xem nó sẽ giúp ích gì cho họ.
2. Lợi ích của việc học đại học
Có một vài lợi ích của việc học đại học mà bạn nên suy nghĩ trước khi đưa ra quyết định về tương lai.
Viễn cảnh: Nếu bạn có bằng đại học, bạn thường sẽ được mời làm những công việc được trả lương cao hơn. Hơn nữa, sinh viên tốt nghiệp thể lựa chọn song song việc làm và những chương trình học sau đại học.
Những người bạn trong đời: Bạn có thể gặp gỡ mọi người từ những tầng lớp khác nhau và đi thăm nhiều đất nước khác. Nếu bạn thích thể thao, nhiều trường đại học có các đội nơi mà bạn có thể chơi ở tất cả các cấp độ khác nhau, thậm chí là thể thao bán chuyên nghiệp.
Sự độc lập: Trường đại học mang đến cơ hội sống xa nhà lần đầu tiên. Bạn có thể học cách quản lý thời gian của mình và không bị ngủ quên.
3 (trang 63 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Learn this! box. Then read the texts in
exercise 2 again and find words with five of the prefixes in the table. (Đọc bảng Learn this. Sau đó, đọc các văn bản trong bài tập 2 một lần nữa và tìm các từ có năm tiền tố trong bảng)
Hướng dẫn dịch: Tiền tố
Tiền tố thay đổi ý nghĩa của danh từ, tính từ và động từ. Đôi khi dấu gạch ngang được sử dụng với tiền tố và đôi khi lại không (ví dụ: semi-final (bán kết), semicolon )dấu chấm phẩy)). Bạn có thể cần tra từ điển.
Tiền tố |
Nghĩa |
Ví dụ |
co- |
cùng với |
co-operate (hợp tác) |
ex- |
cũ |
ex-wife (vợ cũ) |
micro- |
siêu nhỏ |
microchip (vi mạch) |
multi- |
nhiều (đa) |
multicoloured (đa sắc) |
over- |
quá |
overcooked (quá lửa) |
post- |
sau khi |
post-war (hậu chiến tranh) |
re- |
lại |
rewrite (viết lại) |
semi- |
nửa |
semicircle (nửa vòng tròn) |
under- |
ít / thấp |
undercooked (chưa chín) |
Đáp án:
co-creator, ex-student, overestimate, undervalue, postgraduate.
4 (trang 63 Tiếng Anh 10 Friends Global) Pronunciation. Listen to the examples in the table and mark the stress. Practise saying the words. (Phát âm. Nghe các ví dụ trong bảng và đánh dấu trọng âm. Luyện tập nói)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch: Chiến lược học
Để ghi nhớ từ vựng:
• hình dung nghĩa của từ
• tự giải thích lại theo ý của mình
• tạo ra một miêu tả phi ngôn ngữ của từ (một bức tranh hoặc ký hiệu)
• phân loại và viết các từ đồng nghĩa, trái nghĩa, v.v.
• chia sẻ và so sánh các từ mới với bạn.
Đáp án:
co-operate (hợp tác) |
/koʊˈɑː.pə.reɪt/ |
ex-wife (vợ cũ) |
/ˌeksˈwaɪf/ |
microchip (vi mạch) |
/ˈmaɪ.kroʊ.tʃɪp/ |
multicoloured (đa sắc) |
/ˌmʌl.tiˈkʌl.ɚd/ |
overcooked (quá lửa) |
/ˌoʊ.vɚˈkʊkt/ |
post-war (hậu chiến tranh) |
/ˈpoʊst.wɔːr/ |
rewrite (viết lại) |
/ˌriːˈraɪt/ |
semicircle (nửa vòng tròn) |
/ˈsem.iˌsɝː.kəl/ |
undercooked (chưa chín) |
/ˌʌn.dɚˈkʊkt/ |
5 (trang 63 Tiếng Anh 10 Friends Global) Use of English. Rewrite the sentences, replacing the underlined words with a word starting with the prefix in brackets. (Viết lại các câu, thay thế các từ được gạch dưới bằng một từ bắt đầu bằng tiền tố trong ngoặc)
Đáp án:
1. I work as a pilot with Elaine. (co-)
→ I am Elaine's co-pilot.
2. Mick slept for too long and missed his bus. (over-)
→ Mick overslept and missed his bus.
3. Please write the sentence again. (re-)
→ Please rewrite the sentence.
4. We live in a society with lots of people of different cultures. (multi-)
→ We live in a multicultural society.
5. Sam doesn't get much money for the job he does. (under-)
→ Sam is underpaid for the job he does.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi làm phi công với Elaine.
→ Tôi là phi công phụ của Elaine.
2. Mick ngủ quá lâu và bị lỡ chuyến xe buýt.
→ Mick ngủ quên và bỏ lỡ chuyến xe buýt của anh ấy.
3. Hãy viết lại câu lần nữa.
→ Hãy viết lại câu.
4. Chúng ta đang sống trong một xã hội với rất nhiều người thuộc các nền văn hóa khác nhau.
→ Chúng ta đang sống trong một xã hội đa văn hóa.
5. Sam không nhận được nhiều tiền cho công việc anh ấy làm.
→ Sam được trả lương thấp cho công việc anh ta làm.
6 (trang 63 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Ask and answer the questions. Give extra information where you can. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi. Cung cấp thêm thông tin nếu bạn có thể)
Gợi ý:
1. Which jobs do you think are overpaid? (Why?)
→ I think social meida influencers are overpaid for the job they do. They earn a lot of money just by taking pictures of themselves with products and posting on the media.
2. Are you good at multi-tasking? (Give an example)
→ Yes, I am good at multitasking. I can do many tasks at the same time. For example, I can learn new vocabulary, dance, and cook at the same time.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn nghĩ công việc nào được trả lương quá cao? Tại sao?
→ Tôi nghĩ rằng những người có sức ảnh hưởng được trả lương quá cao cho công việc họ làm. Họ kiếm được rất nhiều tiền chỉ bằng cách chụp ảnh của mình với các sản phẩm và đăng trên các phương tiện truyền thông.
2. Bạn có đa nhiệm không? Cho ví dụ
→ Vâng, tôi giỏi làm việc đa nhiệm. Tôi có thể làm nhiều việc cùng một lúc. Ví dụ, tôi có thể học từ vựng mới, khiêu vũ và nấu ăn cùng một lúc.
Xem thêm các bài giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay:
Từ vựng Unit 5 Tiếng Anh lớp 10
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: