Ca(H2PO4)2 + K2CO3 → CaCO3↓ + KH2PO4 | Ca(H2PO4)2 ra CaCO3

450

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Ca(H2PO4)2 + K2CO3 → CaCO3↓ + 2KH2PO4 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Ca(H2PO4)2 + K2CO3 → CaCO3↓ + 2KH2PO4

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ca(H2PO4)2 + K2CO3 → CaCO3↓ + 2KH2PO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi đihiđrophotphat phản ứng với kali cacbonat thu được kết tủa trắng canxi cacbonat

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

1. Sử dụng trong phân bón
- Phân bón supe lân được sản xuất bằng cách xử lý "đá phốt phát" bằng axit. Sử dụng axit photphoric, fluorapatite được chuyển thành
Ca(H2PO4)2: Ca5(PO4)3F + 7 H3PO4 → 5 Ca(H2PO4)2 + HF
Chất rắn này được gọi là ba supe lân. Vài triệu tấn được sản xuất hàng năm để sử dụng làm phân bón. HF dư thường phản ứng với các khoáng silicat kết hợp với quặng photphat để tạo ra axit hexafluorosilicic (H2SiF6). Phần lớn axit hexafluorosilicic được chuyển đổi thành nhôm florua và cryolite để xử lý nhôm. Những vật liệu này là trung tâm của việc chuyển đổi quặng nhôm thành kim loại nhôm. Khi sử dụng axit sunfuric, sản phẩm có chứa phosphogypsum (CaSO4 · 2H2O) và được gọi là supe lân đơn.
2. Sử dụng như đại lý men
- Canxi dihydrogen phosphate được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm như một tác nhân gây bệnh, tức là, làm cho các sản phẩm nướng tăng lên. Bởi vì nó có tính axit, khi kết hợp với một thành phần kiềm, thường là natri bicarbonate (baking soda) hoặc kali bicarbonate, nó phản ứng tạo ra carbon dioxide và muối. Áp suất ra bên ngoài của khí carbon dioxide gây ra hiệu ứng tăng. Khi kết hợp trong bột nở làm sẵn, các thành phần axit và kiềm được bao gồm theo đúng tỷ lệ sao cho chúng sẽ trung hòa chính xác lẫn nhau và không ảnh hưởng đáng kể đến độ pH chung của sản phẩm. AMCP và MCP hoạt động nhanh, giải phóng hầu hết carbon dioxide trong vòng vài phút sau khi trộn. Nó được sử dụng phổ biến trong hỗn hợp pancake. Trong bột nở tác dụng kép, MCP thường được kết hợp với axit pyrophosphate axit tác dụng chậm (SAPP).

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với Ca(H2PO4)2

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Điều nào sai khi nói về CaCO3

A. Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.

B. Không bị nhiệt phân hủy.

C. Bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2.

D. Tan trong nước có chứa khí cacbonic.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Phương trình nhiệt phân: CaCO3 → CaO + CO2

Ví dụ 2: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

A. Thạch cao nung nóng (CaSO2.H2O)

B. Thạch cao sống (CaSO2.2H2O)

C. Đá vôi (CaCO3)

D. Vôi sống CaO

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Thạch cao nung (CaSO2.H2O) thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thật, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương

Ví dụ 3: Công dụng nào sau đây không phải của CaCO3:

A. Làm vôi quét tường      

B. Làm vật liệu xây dựng

C. Sản xuất ximăng      

D. Sản xuất bột nhẹ để pha sơn

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Làm vôi quét tường là vôi tôi Ca(OH)2 bằng cách cho CaO tác dụng với nước.

7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:

(NH4)2CO3 + Ca(H2PO4)2 → CaCO3↓ + 2NH4H2PO4

Ca(H2PO4)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H3PO4

Ca(H2PO4)2 + H2SO4 → CaSO4↓ + 2H3PO4

Ca(H2PO4)2 + H2O + K → Ca3(PO4)2↓ + H2↑ + K3PO4

2AgNO3 + CaBr2 → 2AgBr↓ + Ca(NO3)2

2H2O + CaI2 → Ca(OH)2 + 2HI

5H2SO4 + 4CaI2 → 4H2O + H2S↑ + 4I2 + 4CaSO4

Đánh giá

0

0 đánh giá