Ca(H2PO4)2 + H2O + K → Ca3(PO4)2↓ + H2↑ + K3PO4 | Ca(H2PO4)2 ra Ca3(PO4)2

523

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Ca(H2PO4)2 + H2O + K → Ca3(PO4)2↓ + H2↑ + K3PO4 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Ca(H2PO4)2 + H2O + K → Ca3(PO4)2↓ + H2↑ + K3PO4

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ca(H2PO4)2 + H2O + K → Ca3(PO4)2↓ + H2↑ + K3PO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi đihiđrophotphat phản ứng với kali thu được kết tủa canxi photphat và giải phóng khí H2

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

1. Sử dụng trong phân bón
- Phân bón supe lân được sản xuất bằng cách xử lý "đá phốt phát" bằng axit. Sử dụng axit photphoric, fluorapatite được chuyển thành
Ca(H2PO4)2: Ca5(PO4)3F + 7 H3PO4 → 5 Ca(H2PO4)2 + HF
Chất rắn này được gọi là ba supe lân. Vài triệu tấn được sản xuất hàng năm để sử dụng làm phân bón. HF dư thường phản ứng với các khoáng silicat kết hợp với quặng photphat để tạo ra axit hexafluorosilicic (H2SiF6). Phần lớn axit hexafluorosilicic được chuyển đổi thành nhôm florua và cryolite để xử lý nhôm. Những vật liệu này là trung tâm của việc chuyển đổi quặng nhôm thành kim loại nhôm. Khi sử dụng axit sunfuric, sản phẩm có chứa phosphogypsum (CaSO4 · 2H2O) và được gọi là supe lân đơn.
2. Sử dụng như đại lý men
- Canxi dihydrogen phosphate được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm như một tác nhân gây bệnh, tức là, làm cho các sản phẩm nướng tăng lên. Bởi vì nó có tính axit, khi kết hợp với một thành phần kiềm, thường là natri bicarbonate (baking soda) hoặc kali bicarbonate, nó phản ứng tạo ra carbon dioxide và muối. Áp suất ra bên ngoài của khí carbon dioxide gây ra hiệu ứng tăng. Khi kết hợp trong bột nở làm sẵn, các thành phần axit và kiềm được bao gồm theo đúng tỷ lệ sao cho chúng sẽ trung hòa chính xác lẫn nhau và không ảnh hưởng đáng kể đến độ pH chung của sản phẩm. AMCP và MCP hoạt động nhanh, giải phóng hầu hết carbon dioxide trong vòng vài phút sau khi trộn. Nó được sử dụng phổ biến trong hỗn hợp pancake. Trong bột nở tác dụng kép, MCP thường được kết hợp với axit pyrophosphate axit tác dụng chậm (SAPP).

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với Ca(H2PO4)2 trong môi trường nước

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?

A. NH3, O2, N2, CH4, H2.

B. NH3, SO2, CO, Cl2

C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

D. N2, Cl2, O2, CO2

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.

Ví dụ 2: Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò... Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là:

A. CaO.      

B. CaCO3.

C. Ca(OH)2.      

D. Ca3(PO4)2

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm

Ví dụ 3: Canxi có trong thành phần của các khoáng chất: canxit, thạch cao, florit. Công thức của các khoáng chất tương ứng là:

A. CaCO3, CaSO4, Ca3(PO4)2

B.CaCO3, CaSO4.2H2O, CaF2

C.CaSO4, CaCO3, Ca3(PO4)2

D. CaCl2, Ca(HCO3)2, CaSO4

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Nhận thấy Ca3(PO4)2 : quặng photphorit

Thạch cao có công thức CaSO4

7. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:

2AgNO3 + CaBr2 → 2AgBr↓ + Ca(NO3)2

2H2O + CaI2 → Ca(OH)2 + 2HI

5H2SO4 + 4CaI2 → 4H2O + H2S↑ + 4I2 + 4CaSO4

CaF2 + H2SO4 → CaSO4↓ + 2HF↑

CaF2 + 2HCl → CaCl2 + 2HF↑

2CaF2 + 2H2SO4 + SiO2 → 2H2O + 2CaSO4↓ + SiF4

CaF2 + H2O → CaO + 2HF↑

Đánh giá

0

0 đánh giá