Với giải Câu F86 trang 50 SBT Tin học lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 17, 18: Thực hành lập trình giải bài toán trên máy tính giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tin học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Tin học lớp 10 Bài 17, 18: Thực hành lập trình giải bài toán trên máy tính
Câu F86 trang 50 SBT Tin 10: Chia kẹo
Xét bài toán: Đội Trúc Xanh gồm 3 bạn An, Thuỳ và Minh đứng đầu trong cuộc thi về ca dao, tục ngữ Việt Nam. Cách trao giải của Ban tổ chức cũng khá độc đáo. Trên bàn bày một dãy n túi kẹo, trên túi kẹo thứ i có ghi số nguyên ai, là số lượng kẹo trong túi (ai ≥ 0). Đội thắng cuộc được phép chọn các túi kẹo có số lượng chia hết cho 3. Đội Trúc Xanh quyết định sẽ chọn hết tất cả các túi có kẹo và được phép lấy. Sau đó từ mỗi túi, mỗi người ăn một chiếc kẹo. Phần kẹo còn lại được tập trung và chia đều để mỗi bạn mang về cho em ở nhà. Hãy xác định, mỗi bạn đã ăn bao nhiêu cái kẹo và mang về nhà bao nhiêu cái.
Em hãy lập trình giải bài toán trên. Trước khi lập trình cần tóm tắt bài toán, xác định thuật toán và cách tổ chức dữ liệu.
Dữ liệu: Nhập vào từ thiết bị vào chuẩn:
- Dòng đầu tiên chứa số nguyên n (1105).
- Dòng thứ hai chứa n số nguyên a1, a2,…, an (0104, i = 1, 2, …, n)
Kết quả: Đưa ra thiết bị ra chuẩn hai số nguyên là số lượng kẹo tương ứng với số kẹo mỗi bạn đã ăn và số kẹo mỗi bạn mang về, các số đưa ra trên cùng một dòng.
Ví dụ:
Input |
Output |
9 25 16 11 12 14 0 8 30 21 |
3 18 |
Trả lời:
Tóm tắt bài toán (Mô hình toán học)
Cho:
- Số nguyên n, (1 105) và n số nguyên a1, a2,.., an (0 ≤ ai ≤104, i = 1, 2, .., n).
Yêu cầu:
- Xác định k là số lượng ai lớn hơn 0 và chia hết cho 3.
- Tính tổng (ai – 3)/3 với các ai tìm được.
Thuật toán và cách tổ chức dữ liệu
- Bước 1. Nhập dữ liệu vào (dùng kiểu danh sách cho dãy n số nguyên).
- Bước 2. Chuẩn bị tích luỹ số lượng và tổng: k = 0, s = 0.
- Bước 3. Duyệt với mọi i: Nếu ai > 0 và ai chia hết cho 3 thì tăng k và tích luỹ ai vào s.
- Bước 4. Đưa ra k và (s - 3k)/3.
Tham khảo chương trình sau:
Xem thêm lời giải sách bài tập Tin học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Câu F87 trang 50 SBT Tin 10: Điểm dừng xe...
Câu F88 trang 51 SBT Tin 10: Số bị thiếu...
Câu F89 trang 51 SBT Tin 10: Trung vị...
Câu F90 trang 52 SBT Tin 10: Lớp II...
SBT Tin học 10 Bài 16: Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình
SBT Tin học 10 Bài 17, 18: Thực hành lập trình giải bài toán trên máy tính
Lý thuyết Tin học 10 Bài 18: Lập trình giải quyết bài toán trên máy tính
SBT Tin học 10 Bài 1, 2: Hệ nhị phân và ứng dụng - Thực hành về các phép toán bit và hệ nhị phân