Đọc kĩ đề bài và thực hiện các yêu cầu nêu dưới đây

1.3 K

Với giải Câu 2 trang 83 SBT Ngữ Văn lớp 7 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 5: Từng bước hoàn thiện bản thân giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Ngữ Văn 7. Mời các bạn đón xem:

Giải sách bài tập Ngữ Văn lớp 7 Bài 5: Từng bước hoàn thiện bản thân

Câu 2 trang 83 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1Đọc kĩ đề bài và thực hiện các yêu cầu nêu đưới đây:

Đề bàiTrình bày về một quy tắc hoặc luật lệ của một trong những hoạt động hoặc trò chơi dưới đây:

- Đọc sách và tuân thủ các quy định về mượn sách, đọc sách ở thư viện.

- Thi đấu bóng đá, bóng chuyền và quy tắc, luật lệ của các hoạt động này.

- Tham gia giao thông đúng luật lệ.

- Sử dụng an toàn các thiết bị điện ở nhà hoặc ở trường.

- Mở chai lọ bị kẹt nắp, tẩy sạch các vết ố bẩn trên quần áo, vật dụng, chặt dừa lấy nước hay chế biến sinh tố....

- Trò chơi cướp cờ hoặc trò chơi kéo co.

Yêu cầu:

a. Xác định đề tài, tìm ý, lập dàn ý cho bài nói.

b. Tập trình bày theo dàn ý.

c. Dự kiến nội dung trả lời cho một số câu hỏi giả định do người nghe nêu lên, chẳng hạn:

- Tóm tắt ngắn gọn các điều khoản chính (hoặc điều khoản quan trọng nhất) trong quy tắc/ luật lệ mà em vừa trình bày.

- Giải thích về mối quan hệ giữa các điều khoản chính trong bài trình bày của em.

- Giải thích thuật ngữ/ cụm từ “...” mà em sử dụng khi trình bày điều khoản...

d. Giả sử em lần lượt được nghe hai bạn trình bày bài nói về hai đề tài:

- Đọc sách và tuân thủ các quy định về mượn sách, đọc sách ở thư viện.

- Sử dụng an toàn các thiết bị điện ở nhà hoặc ở trường.

Hãy nêu ít nhất một câu hỏi mà em dự kiến sẽ hỏi sau phần trình bày của mỗi bạn.

đ. Qua kết quả luyện tập, em thấy mình tự tin sẽ đạt những tiêu chí kĩ năng nào (đánh dấu vào cột ĐẠT), chưa tự tin về tiêu chí nào (đánh dấu vào cột CHƯA ĐẠT)?

Bảng kiểm kĩ năng giải thích về một quy tắc hoặc luật lệ

trong một trò chơi hay hoạt động

Nội dung kiểm tra

ĐẠT

CHƯA ĐẠT

Người nói giới thiệu tên mình

   

Phần mở đầu ấn tượng, tạo được sự thu hút

   

Phần kết thúc ngắn gọn, lịch sự và tạo được sự khích lệ với người nghe

   

Giới thiệu sơ lược về hoạt động

   

Trình bày ngắn gọn, rõ ràng những nội dung cần chuẩn bị cho hoạt động

   

Giải thích rõ ràng, dễ hiểu quy tắc/ luật lệ của hoạt động (cách thức) thực hiện, những điều cần lưu ý (nếu có)

   

Sử dụng từ ngữ phù hợp để làm rõ nội dung, thứ tự sắp xếp các nội dung của quy tắc/ luật lệ

   

Sử dụng cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt và ngữ điệu phù hợp với nội dung

   

Kết hợp sử dụng các phương tiện trực quan để làm rõ nội dung trình bày

   

Tương tác với người nghe

   

Chào và cảm ơn người nghe

   

Trả lời:

a.

Mở bài

- Nêu tên quy tắc, luật lệ của hoạt động/ trò chơi.

- Nêu lí do của việc thuyết minh về quy tắc, luật lệ.

Thân bài

1. Giới thiệu vắn tắt mục đích bối cảnh, thời gian, không gian diễn ra hoạt động/ trò chơi và sự cần thiết thực hiện hoạt động/ trò chơi theo quy tắc.

2. Trình bày các điều khoản/ nội dung của quy tắc hay luật lệ:

- Điều khoản/ nội dung 1

- Điều khoản/ nội dung 2

- Điều khoản/ nội dung 3

- …

3. Một vài lưu ý đặc biệt (nếu có).

Kết bài

- Khẳng định ý nghĩa của việc tuân thủ quy tắc, luật lệ.

- Đưa ra khuyến nghị, động viên đối với người nghe.

b. Dựa vào dàn ý đã lập cho bài nói để luyện tập việc trình bày.

Lưu ý khi luyện tập:

- Lựa chọn từ ngữ sao cho phù hợp với văn nói; sử dụng các từ chỉ thứ tự trình bày các bước, dùng ngữ điệu nhấn mạnh.

- Dùng câu phù hợp với văn nói để khích lệ người nghe thực hiện trò chơi hay hoạt động được giới thiệu

- Chuẩn bị phần mở bài và kết thúc sao cho hấp dẫn.

Lưu ý khi trình bày:

- Chào người nghe và giới thiệu tên em

- Dùng ngôi thứ nhất để giải thích hoạt động và các quy trình thực hiện, sử dụng cách xưng hô phù hợp.

- Trình bày rõ ràng, mạch lạc và có điểm nhấn về nội dung.

- Sử dụng ngữ điệu linh hoạt đặc biệt là phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ.

- Trong quá trình nói tương tác với người nghe bằng ánh nhìn.

- Sử dụng kết hợp các phương tiện trực quan.

- Kết thúc cần nói lời cảm ơn.

c. Trong vai trò người nói, em cần tập cách nói rành mạch, ôn tồn, thể hiện sự tôn trọng, chân tình trong khi trao đổi các ý kiến, câu hỏi phản hồi từ phía người nghe. Đề bài đã nêu ra một số phản hồi giả định, em lần lượt tập cách nghĩ nhanh và hồi đáp gãy gọn các yêu cầu:

- Tóm tắt thật ngắn gọn các điều khoản chính (hoặc điều khoản quan trọng nhất) trong quy tắc/ luật lệ mà em vừa trình bày.

- Giải thích về mối quan hệ giữa các điều khoản chính trong bài trình bày của em.

- Giải thích thuật ngữ/ cụm từ “...” mà em sử dụng khi trình bày điều khoản...

d. Trong vai trò người nghe, em tập nêu ý kiến phản hồi dưới hình thức câu hỏi. Cụ thể, với mỗi đề tài phía dưới, em đặt một câu hỏi để tạo tương tác với người nói

- Đọc sách và tuân thủ các quy định về mượn sách, đọc sách ở thư viện.

- Sứ dụng an toàn các thiết bị điện ở nhà hoặc ở trường.

Ví dụ, với đề tài thứ nhất, hỏi:

“Bạn có biết việc quy định cách mượn sách in và sách điện từ (Ebook) ở thư viện khác nhau ở điểm nào không? Nếu có hãy chia sẻ với mọi người.”

Hoặc, với đề tài thứ hai, có thể hỏi:

“- Bạn hãy giải thích thêm “cầu dao” với “cầu chì” khác nhau thế nào? Khi cần thay một cầu chì bị cháy ta cần thực hiện các thao tác nào?”

- …

đ. Bài tập này tạo cơ hội cho em tự đánh giá kĩ năng nói của mình, điều quan trọng là em tự biết, tự nhìn nhận, đánh giá bản thân ở một thời điểm cụ thể để có kế hoạch tự điều chỉnh. Sự trung thực với chính mình và tự hiểu biết bản thân trong trường hợp này là rất có ý nghĩa.

Nội dung kiểm tra

Đạt

Chưa đạt

Người nói giới thiệu tên mình.

   

Phần mở đầu ấn tượng, tạo được sự thu hút.

   

Phần kết thúc ngắn gọn, lịch sự và tạo được sự khích lệ với người nghe.

   

Giới thiệu sơ lược về hoạt động/ trò chơi.

   

Trình bày ngắn gọn, rõ ràng những nội dung cần chuẩn bị cho hoạt động/ trò chơi.

   

Giải thích rõ ràng, dễ hiểu quy tắc/ luật lệ của hoạt động/ trò chơi (cách thức) thực hiện, những điều cần lưu ý (nếu có).

   

Sử dụng từ ngữ phù hợp để làm rõ nội dung, thứ tự sắp xếp các nội dung của quy tắc/ luật lệ.

   

Sử dụng cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt và ngữ điệu phù hợp với nội dung.

   

Kết hợp sử dụng các phương tiện trực quan để làm rõ nội dung trình bày.

   

Tương tác với người nghe.

   

Chào và cảm ơn người nghe.

Xem thêm lời giải sách bài tập văn lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Câu 1 trang 76 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1Trong văn bản Phòng tránh đuối nước (SGK, Ngữ văn 7, tập một, bài 5), có mục 4: Tuân thủ những quy tắc an toàn khi bơi lội. Các điều khoản trong mục này được trình bày thành hai vế (một vế nêu tên hoặc tóm tắt điều khoản, một vế giải thích điều khoản ấy) như trong bảng dưới đây:

Câu 2 trang 76 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1Theo em, có nên đưa thêm hình minh hoạ vào văn bản Phòng tránh đuối nước hay không? Nếu có, nên đưa hình minh hoạ cho nội dung đề mục nào? Nếu không, hãy giải thích lí do.

Câu 1 trang 80 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1Những dấu hiệu nào giúp em nhận biết văn bản Sử dụng điện an toàn trong sinh hoạt là một văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc hay luật lệ của một hoạt động?

Câu 2 trang 80 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1Văn bản Sử dụng điện an toàn trong sinh hoạt nêu lên mấy điều khoản?

Câu 3 trang 80 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1Nhận xét về tác dụng của các tấm hình và đoạn văn được in chữ đậm, nghiêng sau nhan đề của văn bản.

Câu 4 trang 80 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1Các điều khoản chính trong văn bản trên có phải là thông tin cơ bản không? Thông tin chi tiết khác nhau về cấp độ được thể hiện phân biệt trong văn bản bằng dấu hiệu nào?

Câu 5 trang 80 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1Việc sử dụng lặp lại các từ ngữ, kiểu câu “KHÔNG...”, “KHÔNG ĐƯỢC...”, hoặc “PHẢI...” khi trình bày các điều khoản quy tắc trong văn bản trên có tác dụng gì?

Câu 6 trang 80 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1Trong văn bản trên, các thuật ngữ, cước chú có phải là các thông tin chi tiết không? Vì sao?

Câu 7 trang 80 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1Cho biết trong hình dưới đây:

Câu 8 trang 81 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1Từ các văn bản đã đọc, em rút ra lưu ý gì về cách đọc hiểu văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc hay luật lệ của một hoạt động?

Câu 1 trang 81 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1Từ “cẩm nang” có phải là thuật ngữ không? Dựa vào đâu để khẳng định như vậy?

Câu 2 trang 81 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1Có phải tất cả các từ ngữ được chú thích trong một văn bản đều là thuật ngữ không? Vì sao?

Câu 3 trang 81 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1Trong văn bản trên, ngoài từ “cẩm nang”, thuật ngữ cần được chú thích đã được đánh đầu bằng số thứ tự và đặt ở chân trang. Em hãy tra cứu từ điển hoặc các tài liệu tin cậy để chú thích các thuật ngữ đó theo mẫu bảng dưới đây:

Câu 4 trang 82 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1Nêu tác dụng của việc sử dụng các thuật ngữ trong văn bản trên.

Câu 5 trang 82 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1Theo em, về quy cách, các tài liệu tham khảo liệt kê ở cuối văn bản trên đã nêu đủ các thông tin cần thiết và đã được sắp xếp đúng quy cách chưa? Việc nêu tài liệu tham khảo ở bài viết này nhằm mục đích gì?

Câu 6 trang 82 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1Viết đoạn văn khoảng 200 chữ nói về sự cần thiết phải tìm hiểu và thực hiện luật lệ giao thông hoặc nội quy nơi công cộng, trong đó có sử dụng thuật ngữ.

Câu 1 trang 82 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1Vận dụng hiểu biết của em về kiểu bài Viết văn bản thuyết mình về một quy tắc hoặc luật lệ của một trò chơi hay hoạt động và trả lời những ý hỏi sau:

Câu 2 trang 82 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1Đọc đề bài và thực hiện các yêu cầu dưới đây:

Câu 1 trang 83 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 1Vận dụng hiểu biết của em về kiểu bài nói Trình bày về một quy tắc hoặc luật lệ của một trò chơi hay hoạt động và giải thích:

Xem thêm các bài giải SBT Ngữ văn lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 4: Quà tặng của thiên nhiên

Bài 5: Từng bước hoàn thiện bản thân

Bài 6 : Hành trình tri thức

Bài 8 : Nét đẹp văn hóa Việt

Bài 9 : Trong thế giới viễn tưởng

Đánh giá

0

0 đánh giá