SBT Hóa học 9 Bài 15, 16, 17: Tính chất của kim loại và dãy hoạt động hóa học của kim loại | Giải SBT Hóa học lớp 9

2.2 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Hóa học lớp 9 Bài 15, 16, 17: Tính chất của kim loại và dãy hoạt động hóa học của kim loại chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 9. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 9 Bài 15, 16, 17: Tính chất của kim loại và dãy hoạt động hóa học của kim loại

Bài 15.1 trang 18 SBT Hóa học 9:

a) Cho biết 3 tính chất vật lí của kim loại.

b) Cho biết 3 tính chất hoá học của kim loại.

Lời giải:

a) Ba tính chất vật lí của kim loại là : tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt,

b) Ba tính chất hoá học của kim loại là : tác dụng với phi kim, tác dụng với dung dịch axit, tác dụng với dung dịch muối của kim loại khác.

Bài 15.2 trang 18 SBT Hóa học 9: Hãy tìm những từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây :

a) ..............  tác dụng với ...........  tạo oxit.... tác dụng với clo cho muối.....

b) Kim loại ........  hiđro trong dãy hoạt động hoá học phản ứng với dung dịch axit giải phóng...........

c) Kim loại ............ trong dãy hoạt động hoá học có thể đẩy ....... đứng sau khỏi...... của kim loai...................

Lời giải:

a) Kim loại tác dụng với oxi tạo oxit, kim loại tác dụng với clo cho muối clorua.

b) Kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hoá học phản ứng với dung dịch axit giải phóng hiđro.

c) Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hoá học có thể đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của kim loại đứng sau.

Bài 15.3 trang 18 SBT Hóa học 9: Cho các kim loại sau :

kẽm ; magie ; đồng ; natri ; sắt.

a) Kim loại nào hoạt động hoá học mạnh nhất ? Cho thí dụ minh hoạ.

b) Kim loại nào hoạt động hoá học yếu nhất ? Cho thí dụ minh hoạ.

Lời giải:

a) Kim loại hoạt động hóa học mạnh nhất là: natri.

Thí dụ : Chỉ Na phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.

2Na + 2H2O —------> 2NaOH + H2

b) Kim loại hoạt động hoá học yếu nhất là : đồng.

Thí dụ : Các kim loại Zn, Mg, Na, Fe tác dụng với dung dịch HCl. Kim loại Cu không tác dụng.

Bài 15.4 trang 18 SBT Hóa học 9: Cho một số kim loại :

đồng ; bạc ; magie ; sắt ; natri.

Cho biết kim loại nào có những tính chất sau đây :

a) Dẫn điện tốt nhất.

b) Dễ nóng chảy nhất.

c) Tác dụng mãnh liệt với nước

d) Không tác dụng với dung dịch axit clohiđric.

Lời giải:

a) Bạc là kim loại dẫn điện tốt nhất.

b) Natri là kim loại dễ nóng chảy nhất.

c) Natri là kim loại tác dụng mãnh liệt với nước.

d) Đồng và bạc là hai kim loại không tác dụng với dung dịch axit clohiđric.

Bài 15.5 trang 18 SBT Hóa học 9: Cho các kim loại được ghi bằng các chữ : M, N, O, P tác dụng riêng biệt với dung dịch HCl. Hiện tượng quan sát được ghi ở bảng dưới đây :
SBT Hóa học 9 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức | Giải SBT Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Theo em nếu sắp xếp 4 kim loại trên theo chiều hoạt động hoá học giảm dần, thì cách sắp xếp nào đúng trong các cách sắp xếp sau ?

A. M, N, O, P ;                 B. N, M, P,O ;   

C. P, N, M, O ;                 D. O, N, M, P. 

Lời giải:

O + HCl: không có hiện tượng gì xảy ra → O hoạt động hóa học yếu nhất.

P + HCl: giải phóng hiđro rất nhanh, dung dịch nóng lên → P hoạt động hóa học mạnh nhất

M + HCl: giải phóng hiđro chậm

N + HCl: giải phóng hiđro nhanh, dung dịch nóng dần

→ N hoạt động hóa học mạnh hơn M

→ P > N > M > O

Đáp án C.

Bài 15.6 trang 19 SBT Hóa học 9: Cho các cặp chất sau :

a)  Zn + HCl ;    b) Cu + ZnSO4 ;

c) Fe + CuSO4 ; d) Zn + Pb(NO3)2 ;

e)  Cu + HCl ;    g) Ag + HCl ;

h) Ag + CuSO4.

Những cặp nào xảy ra phản ứng ? Viết các phương trình hoá học.

Lời giải:

Những cặp xảy ra phản ứng

a) Zn + 2HCl      ------------> ZnCl2 + H2 ;

c) Fe + CuSO4    —-------> FeSO4   + Cu ;

d) Zn + Pb(NO3)2  --------> Zn(NO3)2 + Pb.

Còn lại: b, e, g, h không xảy ra phản ứng

Bài 15.7 trang 19 SBT Hóa học 9: Cho lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dung dịch đồng sunfat. Sau khi phản ứng kết thúc, đem tấm kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 24,96 gam.

a)  Viết phương trình hoá học.

b)  Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.

c)   Tính khối lượng đồng sunfat có trong dung dịch.

Phương pháp giải:

- Tính toán theo phương trình hóa học

- Áp dụng phương pháp tăng (giảm) khối lượng:

1 mol Zn phản ứng sinh ra 1 mol Cu thì khối lượng giảm:

65 - 64 = 1 gam

- Từ khối lượng giảm thực tế tính được số mol và khối lượng CuSO4 đã phản ứng.

Lời giải:

Dạng bài toán cho kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của chúng có hai trường hợp sau 

+ Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng, lập phương trình đại số :

mkim loại giải phóng - mkim loại tan = mkim loại tăng

+ Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại giảm, lập phương trình đại số :

mkim loại tan - mkim loại giải phóng = mkim loại giảm

a) Phương trình hoá học :

Zn      +  CuSO4   -------> ZnSO4   +  Cu

65 gam    160 gam                          64 gam

x gam     160x65 gam                   64x65 gam

Cách 1

Gọi x là khối lượng Zn tác dụng. Ta có phương trình :

25 - x + 64x65 = 24,96

Giải ra, ta có : x = 2,6 gam.

Cách 2 : Gọi số mol Zn phản ứng là x mol

Phương trình hoá học :

Zn      +  CuSO4 —------->   ZnSO4      +    Cu

x mol         x mol                   x mol            x mol

65x - 64x = 25 - 24,96 => x = 0,04 (mol).

mZn tham gia phản ứng : 0,04 x 65 = 2,6 (gam).

c) mCuSO4 = 0,04 x 160 = 6,4 (gam) 

Bài 15.8 trang 19 SBT Hóa học 9: Cho một lá đồng có khối lượng là 6 gam vào dung dịch bạc nitrat. Phản ứng xong, đem lá kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 13,6 gam.

a)  Viết phương trình hoá học.

b) Tính khối lượng đồng đã phản ứng

Phương pháp giải:

- Tính toán theo phương trình hóa học.

- Áp dụng phương pháp tăng (giảm) khối lượng: 

1 mol Cu phản ứng sinh ra 2 mol Ag

Khối lượng kim loại tăng: 2.108 - 64 = 152 g

- Từ khối lượng tăng thực tế tính được số mol Cu đã phản ứng.

Lời giải:

Cách 1 :

Cu + 2AgNO3    ------ > Cu(NO3)2 + 2Ag

64 g                                              2 x 108 g

 x g                                                       x’ g 

x=2×108x64

(6x)+2×108x64 = 13,6

=> x = 3,2 (gam)

Cách 2 : Khối lượng kim loại tăng :

13,6 - 6 = 7,6 (gam)

Cu + 2AgNO3 -------->  Cu(NO3)2 + 2Ag

mol                                                 2 mol

x mol                                              2x mol

(2x×108)64x=7,6

152x=7,6x=0,05mCu=3,2(gam)

Bài 15.9 trang 19 SBT Hóa học 9: Hãy sắp xếp các kim loại trong từng dãy theo chiều mức độ hoạt động hoá học giảm dần :

a) K, Cu, Mg, Al, Zn, Fe ;                        

b) Fe, Na, Pb, Cu, Ag, Au ;

c) Mg, Ag, Fe, Cu, Al. 

Lời giải:

a) K, Mg, Al, Zn, Fe, Cu ;               

b) Na, Fe, Pb, Cu, Ag, Au ;

c) Mg, Al, Fe, Cu, Ag.

Bài 15.10 trang 19 SBT Hóa học 9: Hãy cho biết hiện tượng xảy ra, khi cho

a)  nhôm vào dung dịch magie sunfat ;

b)  bạc vào dung dịch đồng clorua ;

c)   nhôm vào dung dịch kẽm nitrat.

Viết các phương trình hoá học (nếu có) và giải thích.

Lời giải:

- Không có hiện tượng xảy ra :

Trường hợp a) vì Mg hoạt động hoá học mạnh hơn Al.

Trường hợp b) vì Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag.

- Có hiện tượng xảy ra : màu xám của kẽm bám lên màu trắng bạc của nhôm.

Trường hợp c)          2Al + 3Zn(NO3)2   —-----> 2AI(NO3)3 + 3Zn.

Al hoạt động hoá học mạnh hơn kẽm.

Bài 15.11 trang 20 SBT Hóa học 9: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có một trường kiềm là :

A. Na, Fe, K                 B. Na, Cu, K ;       

C. Na, Ba, K ;               D. Na, Pb, K.

Lời giải:

Na + H2O → NaOH + 12 H2

K + H2O → KOH + 12 H2

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Đáp án C.

Bài 15.12 trang 20 SBT Hóa học 9: Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là

A. tính oxi hoá và tính khử     B. tính bazơ

C. tính oxi hoá                      D. tính khử.

Lời giải:

Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.

Đáp án D.

Bài 15.13 trang 20 SBT Hóa học 9: Dung dịch muối tác dụng được với cả Ni và Pb là

A. Pb(NO3)2;                  B. Cu(NO3)2

C. Fe(NO3)2;                  D. Ni(NO3)2

Lời giải:

Dung dịch muối tác dụng được với cả Ni và Pb tức là kim loại sinh ra yếu hơn Ni và Pb, là Cu

Ni + Cu(NO3)2 Ni(NO3)2 + Cu

Pb + Cu(NO3)2 Pb(NO3)2 + Cu

Đáp án B. 

Bài 15.14 trang 20 SBT Hóa học 9: Để làm sạch dung dịch đồng nitrat có lẫn tạp chất bạc nitrat người ta dùng kim loại

A. Mg;                         B. Cu ;

C. Fe;                          D. Au

Lời giải:

Dùng kim loại nào để sau khi tác dụng với dung dịch bạc nitrat chỉ cho ta một loại muối đồng nitrat. Do đó ta dùng Cu dư.

Cu (dư) + 2AgNO3 —> Cu(NO3)2 + 2Ag

Lọc lấy dung dịch Cu(NO3)2.

Chọn đáp án B.

Bài 15.15 trang 20 SBT Hóa học 9: Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào sau đây ?

A. Fe ;                 B. Al ;

C. Mg ;                 D. Ca.

Phương pháp giải:

Viết và tính toán theo phương trình hóa học. Biện luận khối lượng nguyên tử của kim loại theo hóa trị của kim loại trong oxit. 

Lời giải:

Gọi nguyên tử khối của kim loại R cũng là R và có hoá trị là x.

 4R + xO2 -------- > 2R2Ox

 Theo đề bài ta có : 32x4R=0,4R=20x

Kẻ bảng:  

SBT Hóa học 9 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức | Giải SBT Hóa học lớp 9 (ảnh 2)

R là Ca có nguyên tử khối là 40.

Đáp án D.

Bài 15.16 trang 20 SBT Hóa học 9: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Kim loại Cu, Ag tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.

B. Kim loại Al tác dụng với dung dịch NaOH.

C. Kim loại Al, Fe không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội.

D. Kim loại Fe, Cu, Ag, Al, Mg không tan trong nước ở nhiệt độ thường.

Lời giải:

Cu và Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng với dung dịch axit loãng như HCl, H2SO4.

Đáp án A.

Bài 15.17 trang 20 SBT Hóa học 9: Các kim loại được xếp theo mức độ hoạt động hoá học tăng dần là :

A. Na, Al, Zn, Pb, Fe, Ag, Cu ;

B. Al, Zn, Fe, Na, Cu, Ag, Pb ;

C. Ag, Cu, Pb, Zn, Fe, Al, Na ;

D. Ag, Cu, Pb, Fe, Zn, Al, Na.

Lời giải:

Các kim loại được xếp theo mức độ hoạt động hoá học tăng dần là:

Ag < Cu < Pb < Fe < Zn < Al < Na

Đáp án D.

Bài 15.18 trang 20 SBT Hóa học 9: Cho phương trình hoá học sau :

FexOy + yH2 -----------> A + B

A và B lần lượt là :

A. xFe, H2O ;                        B. Fe, yH2O ;

C. xFe, yH2O ;                      D. Fe, xH2O.

Lời giải:

Phương trình hoá học :

FexOy + yH2 ---------- > xFe + yH2O

Đáp án C. 

Bài 15.19 trang 20 SBT Hóa học 9: Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây ? (Biết hoá trị của kim loại trong khoảng từ I đến III)

A. Ca ;                      B. Mg ;   

C. Al ;                       D. Fe.

Phương pháp giải:

Viết phương trình hóa học. Biện luận khối lượng mol nguyên tử của kim loại với hóa trị của kim loại M.

Lời giải:

Gọi nguyên tử khối của kim loại M cũng là M, có hóa trị là x, ta có:

nM=18M(mol)

nHCl=0,8×2,5=2(mol)

Phương trình hóa học :

2M+2xHCl2MClx+xH2

2 mol                2x mol

18Mmol              2 mol

18M×2x=4M=9x 

Xét bảng sau:

SBT Hóa học 9 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức | Giải SBT Hóa học lớp 9 (ảnh 3)

Chỉ có kim loại hóa trị III ứng với M=27 là phù hợp, kim loại M là nhôm (Al)

Chọn C

Bài 15.20 trang 21 SBT Hóa học 9: Dung dịch M có chứa CuSO4 và FeSO4.

a)   Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 3 muối tan.

b)   Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 2 muối tan.

c)    Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 1 muối tan.

Giải thích mỗi trường hợp bằng phương trình hoá học.

Lời giải:

a) 2Al + 3CuSO—---------> Al2(SO4)3 + 3Cu

Dung dịch N sau phản ứng chứa 3 muối tan, như vậy có khả năng phản ứng trên chưa kết thúc hoặc lượng nhôm ít nên dung dịch N chứa 3 muối Al2(SO4)3, CuSO4 dư và FeSO4 chưa phản ứng.

b) Dung dịch N sau phản ứng chứa 2 muối tan, nghĩa là lượng Al đã tác dụng hết với CuSO4, nên dung dịch N chứa 2 muối Al2(SO4)3 và FeSO4 còn dư (hoặc chưa phản ứng).

2Al + 3CuSO—------> Al2(SO4)3 + 3Cu 

c) Dung dịch N sau phản ứng chứa 1 muối tan, dung dịch sau phản ứng chỉ có Al2(SO4)3, do AI dư hoặc vừa đủ để phản ứng với 2 muối :

2Al + 3CuSO4  -------- > Al2(SO4)3 + 3Cu 

2Al + 3FeSO-------> AI2(SO4)3 + 3Fe  

 

Đánh giá

0

0 đánh giá