Giải Hóa học 9 Bài 15: Tính chất vật lí của kim loại

3 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Hóa học 9 Bài 15: Tính chất vật lí của kim loại chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tính chất vật lí của kim loại lớp 9

Giải bài tập Hóa học lớp 9 Bài 15: Tính chất vật lí của kim loại

Câu hỏi và bài tập (trang 48 sgk Hóa học lớp 9)

Bài 1 trang 48 sgk hoá học 9: Hãy nêu tính chất vật lí và ứng dụng tương ứng của kim loại.

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung sgk trang 46-47 để trả lời

Lời giải:

1. Tính dẻo 

- Các kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau 

- Ứng dụng: vì có tính dẻo nên kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau

2. Tính dẫn điện

- Các kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag sau đó đến Cu, Al, Fe...

- Ứng dụng: do có tính dẫn điện nên được sử dụng để làm dây dẫn điện

3. Tính dẫn nhiệt 

- Kim loại khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau. Kim loai dẫn diện tốt nhất thường dẫn nhiệt tốt.

- Ứng dụng: Nhờ tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác, nhôm, thép không gỉ (inox) được dùng làm dụng cụ nấu ăn

4. Ánh kim

- Trên bề mặt các kim loại có vẻ sáng lấp lánh rất đẹp.

- Ứng dụng: một số kim loại dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí khác.

Bài 2 trang 48 sgk hoá học 9: Hãy chọn những từ (cụm từ) thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây :

a) Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có ............ cao.

b) Bạc, vàng được dùng làm ........... vì có ánh kim rất đẹp.

c) Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do ............. và ..........      

d) Đồng và nhôm được dùng làm ............. là do dẫn điện tốt.

e  ............. được dùng làm dụng cụ nấu bếp là do bền trong không khí và dẫn nhiệt tốt.

1. nhôm ; 2. bền ; 3. nhẹ ; 4. nhiệt độ nóng chảy ; 5. dây điện ; 6. đồ trang sức.

Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết học trang 46- 47 sgk lớp 9 để trả lời
Lời giải:

a) nhiệt độ nóng chảy

b) đồ trang sức

c) nhẹ, bền

d) dây diện

e) nhôm

Bài 3 trang 48 sgk hoá học 9: Có các kim loại sau: đồng, kẽm, magie, natri, bạc. Hãy chỉ ra hai kim loại dẫn điện tốt nhất.
Phương pháp giải:
Ghi nhớ: Kim loại dẫn điện được sắp xếp theo thứ tự: Ag > Cu > Al > Fe
Lời giải:
Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc sau đó đến đồng
Bài 4 trang 48 sgk hoá học 9: Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm), biết khối lượng riêng (g/cm3) tương ứng là : DAl = 2,7 ; DK = 0,86 ; DCu = 8,94.
Phương pháp giải:

Thể tích mol là thể tích chiếm bởi M gam kim loại đó. Áp dụng công thức:

V = mD, với m = M gam.

Lời giải:

Ta có: DAl = 2,7 g/cm3 nghĩa là cứ 2,7 gam nhôm thì chiếm thể tích 1 cm3

Vậy 1 mol nhôm (27 gam nhôm) có thể tích x cm3

VAl=27.12,7=10cm3

Ta có: DK = 0,86 g/cm3 nghĩa là cứ 0,86 gam Kali thì chiếm thể tích 1 cm3

Vậy 1 mol kali (39 gam kali) có thể tích y cm3

VK=39.10,86=45,35cm3

Ta có: DCu = 8,94 g/cm3 nghĩa là cứ 8,94 gam đồng thì chiếm thể tích 1 cm3

Vậy 1 mol đồng (64 gam đồng) có thể tích z cm3

VCu=64.18,96=7,16cm3

(Lưu ý: có thể áp dụng nhanh công thức V=mD 1 mol nhôm có m = 27 gam  V1 mol nhôm =mD=272,7=10cm3Tính tương tự với K và Cu)

Bài 5 trang 48 sgk hoá học 9: Hãy kể tên 3 kim loại được sử dụng để:

a) làm vật dụng gia đình.

b) sản xuất dụng cụ, máy móc.

Lời giải:

a) Ba kim loại được sử dụng làm vật dụng gia đình là: sắt, nhôm, đồng.

ví dụ: mâm bằng nhôm, dao sắt, dây điện

b) Ba kim loại được sử dụng sản xuất dụng cụ, máy móc là: sắt, nhôm, niken.

ví dụ: khoan bằng sắt, cửa nhôm,...

                                         Lý thuyết Bài 15: Tính chất vật lí của kim loại

I. Tính chất vật lí chung

1. Tính dẻo

Tiến hành thí nghiệm:

STT

Cách tiến hành

Hiện tượng

Giải thích

1

Dùng búa đập một đoạn ruột bút chì

Ruột bút chì bị gãy vụn

Ruột bút chì không có tính dẻo

2

Dùng tay bẻ một đoạn dây đồng

Dây đồng không bị gãy

Đồng có tính dẻo

3

Dùng búa đập một đoạn dây nhôm

Dây nhôm chỉ bị dát mỏng

Nhôm có tính dẻo

- Khi tác dụng cơ học đủ mạnh lên kim loại, nó bị biến dạng. Sự biến dạng này là do các lớp mạng tinh thể kim loại trượt lên nhau. Nhưng các lớp mạng tinh thể này không tách rời nhau mà vẫn liên kết với nhau nhờ các electron tự luôn luôn di chuyển qua lại giữa các lớp màng tinh thể. Do vậy, kim loại có tính dẻo.

- Những kim loại có tính dẻo hơn cả là Au, Al, Cu, Ag, Sn,… Người ta có thể dát được những lá vàng mỏng tới 1/20 micrô (1 micrô =1/1000 mm) và ánh sáng có thể đi qua được.

2. Tính dẫn điện

- Kim loại có tính dẫn điện

- Những kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau là do mật độ electron tự  do của chúng không giống nhau.

+ Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe,…

+ Kim loại nào dẫn điện tốt thường dẫn nhiệt tốt

3. Tính dẫn nhiệt

- Đốt nóng một đây kim loại, những electron tự do ở đây di chuyển nhanh hơn. Trong quá trình chuyển động, những electron này truyền năng lượng cho các ion dương ở vùng có nhiệt độ thấp hơn, vì vậy kim loại dẫn nhiệt được.

- Nói chung những kim loại nào dẫn điện thì dẫn nhiệt tốt.

- Những kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt không giống nhau. Thí dụ tính dẫn nhiệt của các kim loại giảm theo thứ tự Ag, Cu, Al, Zn, Fe,…

- Kim loại nào dẫn điện tốt thường dẫn nhiệt tốt

4. Tính ánh kim

Hầu hết kim loại đều có ánh kim, vì các electron tự do trong kim loại đã phản xạ tốt những tia sáng có bước sóng mà mắt ta có thể nhìn thấy được.

- Một số kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí khác.

*Tóm lại, những tính chất của kim loại nói trên là do electron tự do trong kim loại ra

II. Những tính chất khác của kim loại

1. Tỉ khối

- Những kim loại khác nhau có tỉ khối khác nhau rõ rệt. Ví dụ kim loại có tỉ khối nhỏ nhất (kim loại nhẹ nhất) là Li 0,5, kim loại có tỉ khối lớn nhất (kim loại nặng nhất) là Os 22,6

- Quy ước những kim loại có tỉ khối nhỏ hơn 5 là kim loại nhẹ, như Na, K, Mg, Al,… Những kim loại có tỉ khối lớn hơn 5 là kim loại nặng, như Fe, Zn, Cu, Ag, Au,…

2. Nhiệt độ nóng chảy

- Nhiệt độ của kim loại loại cũng khác nhau. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg (-390C), kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W (34220C).

3. Tính cứng

- Những kim loại khác nhau có tính cứng khác nhau. Có kim loại mềm như sáp, dùng dao cắt được dễ dàng như Na, K,… Ngược lại có kim loại rất cứng không thể dũa được như W, Cr

Những tính chất: tỉ khối, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng của kim loại phụ thuộc chủ yếu vào bán kính và điện tích ion, khối lượng nguyên tử, mật độ electron tự do trong kim loại.

Sơ đồ tư duy: Tính chất vật lí của kim loại

Giải Hóa học 9 Bài 15: Tính chất vật lí của kim loại (ảnh 2)

 


Đánh giá

0

0 đánh giá