SBT Hóa học 9 Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ | Giải SBT Hóa học lớp 9

1.6 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Hóa học lớp 9 Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 9. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 9 Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ

Bài 7.1 trang 9 SBT Hóa học 9: Hãy nêu những tính chất hoá học giống và khác nhau của bazơ tan (kiềm) và bazơ không tan. Dẫn ra thí dụ, viết phương trình hoá học.

Lời giải:

- Giống nhau : Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

NaOH + HCl  NaCl + H2OMg(OH)2+ 2HCl MgCl2+ 2H2O

- Khác nhau : Bazơ tan (kiềm) có những tính chất như đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit, tác dụng với dung dịch muối.

+ dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển màu xanh, dung dịch phenolphatlein không màu chuyển sang màu hồng.

+ dung dịch NaOH tác dụng với oxit axit, dung dịch muối

2NaOH+CO2  Na2CO3 + H2O2NaOH + CuSO4 Na2SO4+ Cu(OH)2

+ Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ.

Cu(OH)2toCuO+H2O

Bài 7.2 trang 9 SBT Hóa học 9: Hãy nêu những tính chất hoá học giống và khác nhau của bazơ tan (kiềm) và bazơ không tan. Dẫn ra thí dụ, viết phương trình hoá học.

Lời giải:

- Giống nhau : Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

NaOH + HCl  NaCl + H2OMg(OH)2+ 2HCl MgCl2+ 2H2O

- Khác nhau : Bazơ tan (kiềm) có những tính chất như đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit, tác dụng với dung dịch muối.

+ dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển màu xanh, dung dịch phenolphatlein không màu chuyển sang màu hồng.

+ dung dịch NaOH tác dụng với oxit axit, dung dịch muối

2NaOH+CO2  Na2CO3 + H2O2NaOH + CuSO4 Na2SO4+ Cu(OH)2

+ Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ.

Cu(OH)2toCuO+H2O

Bài 7.3 trang 9 SBT Hóa học 9: Dung dịch HCl; khí CO2 đều tác dụng với

A. Ca(OH)2 ; NaOH ; Ba(OH)2 ; KOH

B. Ca(OH)2 ; KOH ; Al(OH)3 ; NaOH

C. NaOH ; KOH ; Fe(OH)3 ; Ba(OH)2

D. Ca(OH)2 ; Cr(OH)3 ; KOH

Lời giải:

HCl là axit tác dụng với mọi bazơ

CO2 là oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ nên CO2 không tác dụng được với Al(OH)3, Fe(OH)3 và Cr(OH)3

=> Đáp án A

Bài 7.4 trang 9 SBT Hóa học 9: Hãy viết công thức hoá học của các

a)  bazơ ứng với những oxit sau : Na2O, BaO, Al2O3, Fe2O3.

b)  oxit ứng với những bazơ sau : KOH, Ca(OH)2, Zn(OH)2, Cu(OH)2.

Lời giải:

a) Công thức hoá học của bazơ ứng với những oxit : NaOH tương ứng với Na2O ; Ba(OH)----> BaO ; Al(OH)3 -----> Al2O3 ; Fe(OH)3 ------->Fe2O3.

b) Công thức hoá học của oxit ứng với những bazơ : K2O -----> KOH ; CaO -----> Ca(OH)2 ; ZnO -----> Zn(OH)2 ; CuO -----> Cu(OH)2.

Bài 7.5 trang 9 SBT Hóa học 9: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau :

Cu(OH)2, Ba(OH)2, Na2CO3. Hãy chọn một thuốc thử để có thể nhận biết được cả ba chất trên. Viết các phương trình hoá học.

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học khác nhau giữa các loại hợp chất bazơ để đưa ra hóa chất nhận biết hợp lý.

Lời giải:

Chọn thuốc thử là dung dịch H2SO4.

- Chất rắn tan trong dung dịch H2SO4 : nếu thành dung dịch màu xanh lam, chất đó là Cu(OH)2 ; nếu tạo ra kết tủa màu trắng, chất đem thử là Ba(OH)2 ; nếu sinh chất khí, chất đem thử là Na2CO3.

Phương trình hóa học:

Ba(OH)2+H2SO4BaSO4+2H2O

Cu(OH)2+H2SO4CuSO4+2H2O

Na2CO3+H2SO4Na2SO4+CO2+H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá