Hãy thiết kế thí nghiệm (thẻ New): Phản ứng của dung dịch iron(II) chloride 1M (FeCl2) với dung dịch potassium hydroxide 1 M (KOH)

2.1 K

Với giải Bài 3 trang 62 Chuyên đề Hóa học 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 9: Thực hành thí nghiệm hóa học ảo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Chuyên đề Hóa 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Chuyên đề Hóa học 10 Bài 9: Thực hành thí nghiệm hóa học ảo

Bài 3 trang 62 Chuyên đề Hóa học 10: Hãy thiết kế thí nghiệm (thẻ New): Phản ứng của dung dịch iron(II) chloride 1M (FeCl2) với dung dịch potassium hydroxide 1 M (KOH).

a) Ghi rõ các bước chuẩn bị hóa chất, dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm.

b) Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích.

Lời giải:

Bước 1: Nhấp chuột vào thẻ New, chọn Presentation Hãy thiết kế thí nghiệm (thẻ New) rồi kéo ra màn hình làm việc, gõ tên thí nghiệm “Phản ứng của dung dịch iron(II) chloride với dung dịch potassium hydroxide”. Sau đó chọn Hãy thiết kế thí nghiệm (thẻ New)(khay để lấy hóa chất, dụng cụ)

Bước 2: Lấy hóa chất

- Chọn Fe: Nhấp chuột vào thẻ Chemicals → Metal → Iron. Kéo thả vào khay.

Nhấp vào thông số khối lượng, điều chỉnh khối lượng Fe về 0,56 gam.

Hãy thiết kế thí nghiệm (thẻ New)

- Chọn hydrochloric acid: Chemicals → Acids → hydrochloric acid. Kéo thả vào khay. Nhấp vào các thông số về nồng độ và thể tích để điều chỉnh cho phù hợp với thí nghiệm. Chọn nồng độ 2 M và thể tích 10 cm3

Hãy thiết kế thí nghiệm (thẻ New)

- Chọn dung dịch potassium hydroxide: Chemicals → Alkalis → Potassium hydroxide. Thông số về nồng độ là 1M phù hợp với thí nghiệm nên không cần điều chỉnh.

Hãy thiết kế thí nghiệm (thẻ New)

Bước 3: Lấy dụng cụ

- Chọn bình tam giác: Nhấp chuột vào thẻ Glassware → Standard → Erlenmeyer flask

Hãy thiết kế thí nghiệm (thẻ New)

Bước 4: Nhấp nút Play/Pause Hãy thiết kế thí nghiệm (thẻ New) trên thanh công cụ. Cho iron (Fe) vào bình tam giác rồi thêm tiếp hydrochloric acid.

Hãy thiết kế thí nghiệm (thẻ New)

Nhấn nút Play/Pause trên thanh công cụ để thí nghiệm bắt đầu diễn ra, quan sát hiện tượng xảy ra. Muốn phản ứng xảy ra nhanh hay chậm, nhấp chuột vào nút Simulation Speed Hãy thiết kế thí nghiệm (thẻ New)

Hãy thiết kế thí nghiệm (thẻ New)

Nhấp nút Play/Pause Hãy thiết kế thí nghiệm (thẻ New) trên thanh công cụ. Cho tiếp dung dịch potassium hydroxide vào bình tam giác:

Hãy thiết kế thí nghiệm (thẻ New)

Nhấn nút Play/Pause trên thanh công cụ để thí nghiệm bắt đầu diễn ra, quan sát hiện tượng xảy ra. Muốn phản ứng xảy ra nhanh hay chậm, nhấp chuột vào nút Simulation Speed Hãy thiết kế thí nghiệm (thẻ New)

Hãy thiết kế thí nghiệm (thẻ New)

Bước 5: Sau khi các chất phản ứng với nhau, nhấn chuột vào các icon bên phải của dụng cụ để biết các thông tin:

Hãy thiết kế thí nghiệm (thẻ New)

Bước 6: Quan sát – Giải thích thí nghiệm

Hiện tượng:

- Đầu tiên iron (Fe) tan trong HCl để được dung dịch màu xanh, có khí thoát ra (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng);

- Thêm tiếp dung dịch potassium hydroxide vào bình phản ứng thu được kết tủa màu trắng hơi xanh;

Giải thích bằng phương trình hóa học:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

FeCl2 + 2KOH → Fe(OH)2↓ + 2KCl

Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề Hóa học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 54 Chuyên đề Hóa học 10: Thí nghiệm hóa học có vai trò quan trọng đối với quá trình nhận thức và phát triển năng lực trong dạy và học môn Hóa học. Khi thiếu phương tiện, điều kiện thí nghiệm không đảm bảo hay thí nghiệm quá độc hại, tốn kém hoặc mất nhiều thời gian, chúng ta có thể thực hiện thí nghiệm hóa học ảo trên máy tính...

Câu hỏi 1 trang 55 Chuyên đề Hóa học 10: Từ giao diện của phần mềm (Hình 9.1), nêu những thành phần chính của các vùng trên giao diện phần mềm. Kho các bài thí nghiệm (open – online hay open – local) có vai trò gì cho người sử dụng?...

Câu hỏi 2 trang 55 Chuyên đề Hóa học 10: Tìm hiểu cách sử dụng các thanh công cụ trong phền mềm Yenka...

Câu hỏi 3 trang 56 Chuyên đề Hóa học 10: Từ các bước sử dụng thẻ Open – local, hãy thực hiện mô phỏng thí nghiệm “Định nghĩa tốc độ phản ứng” (Definition of reaction rate) trong mục “Tốc độ phản ứng” (Reaction Rates)...

Luyện tập trang 56 Chuyên đề Hóa học 10Sử dụng thẻ Open – local để mô phỏng thí nghiệm “Acid and base”. Phân tích và lí giải kết quả của thí nghiệm...

Câu hỏi 4 trang 57 Chuyên đề Hóa học 10: Từ kết quả thí nghiệm “Surface area and rate” (Hình 9.5), hãy cho biết:...

Câu hỏi 5 trang 57 Chuyên đề Hóa học 10: Chọn hóa chất, dụng cụ và thực hiện thí nghiệm điều chế khi sulfur dioxide từ sulfur và oxygen...

Luyện tập trang 59 Chuyên đề Hóa học 10: Sử dụng thẻ New để mô phỏng thí nghiệm copper(II) oxide tác dụng với 10 mL dung dịch hydrochloric acid 1 M...

Luyện tập trang 61 Chuyên đề Hóa học 10: Thực hành thí nghiệm “Dung dịch acid-base” bằng phần mềm PhET...

Bài 1 trang 62 Chuyên đề Hóa học 10: Sử dụng cửa sổ Open – local của phần mềm Yenka nghiên cứu về mưa acid (theo hình hướng dẫn sau). Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm...

Bài 2 trang 62 Chuyên đề Hóa học 10: Sử dụng thể Open – local của phần mềm Yenka, thực hiện thí nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ lên tốc độ phản ứng “Temperature and rate”. Phân tích và lí giải kết quả của thí nghiệm...

Bài 4 trang 62 Chuyên đề Hóa học 10: Thực hành thí nghiệm “Hình dạng phân tử” bằng phần mềm PhET. Rút ra kết luận từ kết quả thu được...

Đánh giá

0

0 đánh giá