Hãy kể tên nguồn nhiệt, nguồn phát sinh chất cháy và nguồn phát sinh chất oxi hóa có trong các Hình 6.2, 6.3 và 6.4

2.7 K

Với giải Câu hỏi 7 trang 41 Chuyên đề Hóa học 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 6: Điểm chớp cháy, nhiệt độ tự bốc cháy và nhiệt độ cháy giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Chuyên đề Hóa 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Chuyên đề Hóa học 10 Bài 6: Điểm chớp cháy, nhiệt độ tự bốc cháy và nhiệt độ cháy

Câu hỏi 7 trang 41 Chuyên đề Hóa học 10: Hãy kể tên nguồn nhiệt, nguồn phát sinh chất cháy và nguồn phát sinh chất oxi hóa có trong các Hình 6.2, 6.3 và 6.4

Hãy kể tên nguồn nhiệt, nguồn phát sinh chất cháy và nguồn phát sinh chất oxi hóa

Lời giải:

Trong hình 6.2, các nguồn nhiệt gồm: tia sét; ánh sáng mặt trời, tia lửa điện.

Trong hình 6.3, các nguồn phát sinh chất cháy gồm: xăng dầu, khí gas.

Trong hình 6.4, các nguồn phát sinh chất oxi hóa gồm: oxygen; hóa chất như NH4NO3.

Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề Hóa học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 38 Chuyên đề Hóa học 10: Hỏa hoạn do thiên tai hoặc tai nạn luôn thường trực trong đời sống con người và thường gây hậu quả rất nặng nề, ảnh hưởng lớn đến sức khỏe, tính mạng và tài sản của con người. Chúng ta hoàn toàn có thể hạn chế, kiểm soát được vấn đề hỏa hoạn và cách ứng phó thích hợp khi xảy ra cháy, nổ nếu có những hiểu biết nhất định về các thông số đánh giá khả năng gây cháy của nhiên liệu, vật liệu cũng như phân tích được dấu hiệu để nhận biết về những nguy cơ và cách giảm nguy cơ nổ. Những chỉ số nào được dùng để cảnh báo nguy cơ cháy, nổ của một chất lỏng dễ cháy và có thể gây cháy?...

Câu hỏi 1 trang 39 Chuyên đề Hóa học 10: Quan sát Bảng 6.1, cho biết nhiên liệu nào là chất lỏng dễ cháy và chất lỏng có thể gây cháy...

Câu hỏi 2 trang 39 Chuyên đề Hóa học 10: Giải thích vì sao xăng dễ bốc cháy hơn dầu hỏa...

Vận dụng trang 39 Chuyên đề Hóa học 10: Điểm chớp cháy được áp dụng trong các quy định an toàn về vận chuyển. Cục Hàng không Việt Nam đã có quy định: Tinh dầu là hàng hóa nguy hiểm nếu có điểm chớp cháy nhỏ hơn 60oC. Quan sát Bảng 6.2, hãy cho biết các hãng hàng không có thể từ chối vận chuyển các loại tinh dầu nào...

Câu hỏi 3 trang 39 Chuyên đề Hóa học 10: Hãy phân biệt hai khái niệm “điểm chớp cháy” và “nhiệt độ tự bốc cháy”...

Câu hỏi 4 trang 40 Chuyên đề Hóa học 10: Hãy cho biết nhiên liệu nào trong Bảng 6.3 có khả năng gây cháy, nổ cao nhất...

Vận dụng trang 40 Chuyên đề Hóa học 10: Hãy giải thích vì sao than chất thành đống lớn có thể tự bốc cháy...

Câu hỏi 5 trang 40 Chuyên đề Hóa học 10: Phân biệt hai khái niệm “điểm chớp cháy” và “nhiệt độ ngọn lửa”...

Câu hỏi 6 trang 40 Chuyên đề Hóa học 10: Vì sao nhiên liệu cháy trong không khí tạo ra nhiệt độ ngọn lửa thấp hơn so với cháy trong oxygen tinh khiết?...

Luyện tập trang 41 Chuyên đề Hóa học 10: Hãy nêu một số biện pháp giảm thiểu nguy cơ cháy nổ từ các vật dụng, thiết bị trong gia đình...

Vận dụng trang 41 Chuyên đề Hóa học 10: Hãy mô tả cấu tạo của một loại bình chữa cháy thông dụng và cho biết cách sử dụng loại bình này...

Câu hỏi 8 trang 42 Chuyên đề Hóa học 10: Quan sát Hình 6.5, hãy mô tả chi tiết quy trình 4 bước theo tiêu lệnh chữa cháy khi xảy ra hỏa hoạn...

Bài 1 trang 43 Chuyên đề Hóa học 10: Điểm chớp cháy là...

Bài 2 trang 43 Chuyên đề Hóa học 10: Nhiệt độ tự bốc cháy là...

Bài 3 trang 43 Chuyên đề Hóa học 10: Tinh dầu trầm hương được chiết xuất từ nhựa cây Dó bầu bị nhiễm dầu (tụ trầm) bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. Một số tác dụng của tinh dầu trầm hương được biến đến như: giảm căng thẳng, giảm nguy cơ trầm cảm, ngủ ngon giấc hơn; ngăn ngừa sự phát triển của tế bào ung thư; tốt cho hệ tiêu hóa; giảm triệu chứng dị ứng ở đường hô hấp trên; chăm sóc da do đặc tính chống viêm, kháng khuẩn và chống oxi hóa; ... Tinh dầu trầm hương có điểm chớp cháy là 51oC. Hãy cho biết tinh dầu trầm hương được gọi là chất lỏng dễ cháy hay chất lỏng có thể gây cháy...

Đánh giá

0

0 đánh giá