Với giải Bài 5.19 trang 19 SBT Sinh học lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Chủ đề 5: Cấu trúc của tế bào giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Sinh học lớp 10 Chủ đề 5: Cấu trúc của tế bào
Bài 5.19 trang 19 SBT Sinh học 10: Cholesterol trong màng sinh chất của tế bào một số loài động vật
A. làm cho tất cả các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào động vật.
B. làm cho các phân tử lipid và protein chuyển động trong màng sinh chất.
C. làm cho màng giữ trạng thái lỏng dễ dàng hơn khi nhiệt độ tế bào giảm.
D. làm cho màng kém linh hoạt, cho phép nó chịu được áp lực lớn hơn từ bên trong tế bào.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Cholesterol là thành phần quan trọng của màng tế bào ở một số loài động vật, có vai trò làm cho màng giữ trạng thái lỏng dễ dàng hơn khi nhiệt độ tế bào giảm.
Lý thuyết Cấu trúc của tế bào
1. Đặc điểm cấu tạo chung của tế bào nhân sơ
- Chưa có nhân hoàn chỉnh (không có màng ngăn cách nhân với tế bào chất)
- Không có hệ thống nội màng và các bào quan có màng bọc
- Kích thước hiển vi, thường dao động trong khoảng
2. Cấu tạo tế bào nhân sơ
a. Thành tế bào
- Đặc điểm cấu tạo : có thành phần chính là peptiđôglican.
- Chức năng : quy định hình dạng của tế bào.
b. Màng sinh chất
- Đặc điểm cấu tạo : có thành phần chính là hai lớp phôtpholipit và prôtêin.
- Chức năng : là nơi thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường xung quanh.
c. Lông và roi
- Đặc điểm cấu tạo : có bản chất là prôtêin.
- Chức năng : lông có vai trò tiếp nhận thông tin bên ngoài, giúp vi khuẩn bám vào giá thể ; roi giúp vi khuẩn di chuyển một cách linh hoạt.
d. Tế bào chất
- Đặc điểm cấu tạo : là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân, gồm có 2 thành phần chính là bào tương và ribôxôm. Ngoài ra còn có một số cấu trúc khác.
- Chức năng : là nơi diễn ra các phản ứng sinh hoá cơ bản, tổng hợp prôtêin (nhờ chức năng của ribôxôm) và dự trữ các chất cần thiết cho tế bào.
e. Vùng nhân
- Đặc điểm cấu tạo : không có màng bọc, chứa một phân tử ADN dạng vòng, mạch kép.
- Chức năng : là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ; lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Cấu tạo của Tế bào nhân thực gồm:
1. Nhân tế bào
- Đặc điểm cấu tạo : thường có hình cầu, được bao bọc bởi hai lớp màng, bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc và nhân con.
- Chức năng : là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ; lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
2. Lưới nội chất
- Đặc điểm cấu tạo : là tập hợp màng bên trong tế bào tạo nên hệ thống các ống và xoang dẹp thông với nhau. Dựa vào sự có mặt của ribôxôm hay không, người ta phân chia lưới nội chất thành 2 loại : lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt.
- Chức năng : lưới nội chất trơn tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, chuyển hoá đường và phân huỷ các chất độc hại ; lưới nội chất hạt tham gia tổng hợp prôtêin.
3. Ribôxôm
- Đặc điểm cấu tạo : kích thước nhỏ bé, không có màng bọc, được cấu tạo từ hai thành phần chính là rARN và prôtêin.
- Chức năng: tổng hợp prôtêin cho tế bào.
4. Bộ máy Gôngi
- Đặc điểm cấu tạo : là một chồng túi màng dẹp xếp liền kề nhưng tách biệt nhau.
- Chức năng : là nơi lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào.
5. Ti thể
- Đặc điểm cấu tạo : có hai lớp màng bọc, màng ngoài trơn nhẵn còn màng trong gấp khúc tạo các mào và trên đó cố định nhiều enzim hô hấp. Bên trong ti thể có chất nền chứa ADN và ribôxôm.
- Chức năng : cung cấp năng lượng (dưới dạng ATP) cho mọi hoạt động sống của tế bào.
6. Lục lạp
- Đặc điểm cấu tạo : có hai lớp màng bọc, bên trong chứa chất nền cùng hệ thống các túi dẹt gọi là tilacôit. Trên màng lục lạp chứa nhiều chất diệp lục và các enzim quang hợp ; trong chất nền của lục lạp chứa ADN và ribôxôm. Đây là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật.
- Chức năng : là trung tâm quang hợp, tổng hợp nên các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể thực vật.
7. Không bào
- Đặc điểm cấu tạo : có một lớp màng bọc, bên trong chứa dịch. Ở những loài sinh vật khác nhau thì dịch không bào chứa các thành phần khác nhau.
- Chức năng : duy trì áp suất thẩm thấu cho tế bào ; dự trữ các chất.
8. Lizôxôm
- Đặc điểm cấu tạo : có một lớp màng bọc, bên trong chứa nhiều enzim thuỷ phân. Đây là bào quan chỉ có ở tế bào động vật.
- Chức năng : phân huỷ các tế bào già, bào quan già, các tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi cũng như các đại phân tử.
9. Khung xương tế bào
- Đặc điểm cấu tạo : được tạo thành từ hệ thống các vi ống, vi sợi và sợi trung gian.
- Chức năng : giúp tế bào có được hình dạng xác định và là nơi neo đậu của các bào quan.
10. Màng sinh chất và sự vận chuyển các chất qua màng
a. Màng sinh chất
- Đặc điểm cấu tạo : gồm hai thành phần chính là phôtpholipit và prôtêin. Có tính bán thấm – nhân tố làm nên các chức năng sống của màng.
- Chức năng : là rào chắn chọn lọc, là nơi diễn ra quá trình trao đổi chất giữa tế bào với môi trường bên ngoài.
b. Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Các chất được vận chuyển qua màng tế bào theo một trong ba phương thức : vận chuyển thụ động ; vận chuyển chủ động ; nhập bào và xuất bào.
- Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp (tuân theo cơ chế khuếch tán) và không tiêu tốn năng lượng.
- Vận chuyển chủ động có sự tham gia của các kênh prôtêin trên màng, cần đến năng lượng để vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
- Nhập bào và xuất bào là kiểu vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng sinh chất. Đây cũng là phương thức vận chuyển cần tiêu tốn năng lượng.
Xem thêm các lời giải sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 5.3 trang 17 SBT Sinh học 10: Một tế bào có thành tế bào, lục lạp, không bào trung tâm là...
Bài 5.4 trang 17 SBT Sinh học 10: Sự khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là...
Bài 5.5 trang 17 SBT Sinh học 10: Các bào quan có màng kép bao bọc là...
Bài 5.6 trang 17 SBT Sinh học 10: Tế bào nhân thực phức tạp hơn tế bào nhân sơ vì chúng có...
Bài 5.7 trang 17 SBT Sinh học 10: Bào quan nào sau đây có ở tế bào người?...
Bài 5.8 trang 17 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?...
Bài 5.9 trang 17 SBT Sinh học 10: Thành phần nào sau đây không phải là của một tế bào nhân sơ?...
Bài 5.10 trang 17 SBT Sinh học 10: Bào quan nào không có màng bán thấm?...
Bài 5.13 trang 18 SBT Sinh học 10: Màng sinh chất...
Bài 5.15 trang 18 SBT Sinh học 10: Phân tử nào sau đây định vị ở cả hai lớp lipid kép?...
Bài 5.16 trang 18 SBT Sinh học 10: Phân tử nào sau đây không nằm trong lớp lipid kép?...
Bài 5.21 trang 19 SBT Sinh học 10: Lipid màng nào sau đây không chứa đuôi acid béo?...
Bài 5.30 trang 20 SBT Sinh học 10: Thylakoid được định vị...
Bài 5.36 trang 21 SBT Sinh học 10: Các bào quan khác ngoài nhân chứa DNA bao gồm...
Bài 5.43 trang 22 SBT Sinh học 10: Virus, vi khuẩn và các bào quan già, hỏng sẽ bị phá vỡ tại...
Bài 5.46 trang 22 SBT Sinh học 10: Tế bào nào sẽ làm mẫu nghiên cứu tốt nhất về lysosome?...
Bài 5.49 trang 23 SBT Sinh học 10: Thành phần nào sau đây cấu tạo nên bộ khung tế bào?...
Bài 5.50 trang 23 SBT Sinh học 10: Hoạt động nào sau đây của tế bào không liên quan đến vi ống?...
Bài 5.55 trang 24 SBT Sinh học 10: Hình bên biểu diễn một tế bào...
Bài 5.56 trang 24 SBT Sinh học 10: Cho các thành phần cấu trúc sau:...
Bài 5.58 trang 24 SBT Sinh học 10: Quan sát hình bên và cho biết:..
Xem thêm các bài giải SBT Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào
Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào
Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tế bào và phân bào