Với giải sách bài tập Sinh học 10 Bài 19: Quá trình phân bào sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Sinh học lớp 10 Bài 19: Quá trình phân bào
A. Tế bào vi khuẩn.
B. Tế bào sinh dưỡng.
C. Tế bào sinh dục sơ khai.
D. Tế bào nấm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
- Nguyên phân là quá trình phân bào nguyên nhiễm ở các tế bào nhân thực (trừ tế bào sinh dục chín).
- Tế bào vi khuẩn là tế bào nhân sơ không có hình thức phân bào nguyên phân.
A. 1 kì.
B. 3 kì.
C. 2 kì.
D. 4 kì.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Trong nguyên phân, sự phân chia nhân tế bào trải qua 4 kì gồm: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.
A. Kì đầu, kì sau, kì cuối, kì giữa.
B. Kì sau, kì giữa, kì đầu, kì cuối.
C. Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
D. Kì giữa, kì sau, kì đầu, kì cuối.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trong nguyên phân, sự phân chia nhân tế bào trải qua 4 kì lần lượt là: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.
Bài 19.4 trang 56 sách bài tập Sinh học 10: Quá trình nguyên phân không bao gồm kì nào sau đây?
A. Kì trung gian.
B. Kì giữa.
C. Kì đầu.
D. Kì cuối.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
- Nguyên phân trải qua 4 kì gồm: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.
- Kì trung gian không thuộc quá trình nguyên phân mà thuộc chu kì tế bào trước khi nguyên phân xảy ra.
A. Tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép.
B. Bắt đầu co xoắn lại.
C. Co xoắn tối đa.
D. Bắt đầu dãn xoắn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
- Ở kì đầu, nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn lại, màng nhân dần biến mất, thoi phân bào được hình thành.
- Nhiễm sắc thể tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép xảy ra ở pha S của kì trung gian.
- Nhiễm sắc thể co xoắn tối đa xảy ra ở kì giữa.
- Nhiễm sắc thể bắt đầu dãn xoắn diễn ra ở kì cuối.
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. Kì cuối.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể co xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng cho loài và dễ quan sát nhất ở kì giữa. Điều này tạo điều kiện cho sự phân li và di chuyển của nhiễm sắc thể ở kì sau.
A. 4 hàng.
B. 3 hàng.
C. 2 hàng.
D. 1 hàng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ở kì giữa của nguyên phân, các nhiễm sắc thể kép sắp xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và có hình dạng đặc trưng cho loài.
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. Kì cuối.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Sự phân chia vật chất di truyền trong quá trình nguyên phân thực sự xảy ra ở kì sau. Trong kì sau, các nhiễm sắc tử (chromatid) tách nhau ở tâm động và được thoi phân bào kéo về hai cực của tế bào.
A. màng nhân.
B. nhân con.
C. trung thể.
D. thoi phân bào.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ thoi phân bào. Trong kì sau, các nhiễm sắc tử (chromatid) tách nhau ở tâm động và được thoi phân bào kéo về hai cực của tế bào.
A. Nhân.
B. Các bào quan.
C. Thoi phân bào.
D. Vách tế bào.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể phân li về hai cực của tế bào nhờ hoạt động của thoi phân bào. Thoi phân bào co rút giúp kéo nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào.
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. Kì cuối.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Trong quá trình nguyên phân, thoi phân bào được hình thành ở kì đầu. Ở động vật, khi bắt đầu quá trình phân bào, trung tử di chuyển về hai cực của tế bào; thoi phân bào được hình thành từ trung tử, từ hai cực tế bào và lan vào giữa, gắn với tâm động của các nhiễm sắc thể kép.
A. Nơi gắn nhiễm sắc thể.
B. Nơi xảy ra quá trình tự nhân đôi của nhiễm sắc thể.
C. Nơi gắn vào tâm động của nhiễm sắc thể vào kéo nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào.
D. Hình thành màng nhân và nhân con cho các tế bào con.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trong quá trình nguyên phân, thoi phân bào đóng vai trò là nơi gắn vào tâm động của nhiễm sắc thể vào kéo nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào.
A. Kì cuối.
B. Kì sau.
C. Kì giữa.
D. Kì đầu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Phân chia tế bào chất ở đầu kì cuối, tế bào chất phân chia dần và tách tế bào mẹ thành hai tế bào con.
A. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
B. Kéo dài màng tế bào.
C. Màng tế bào thắt eo ở chính giữa tế bào chất.
D. Tạo màng mới giữa tế bào.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ở tế bào động vật, sự phân chia tế bào chất diễn ra bằng cách màng tế bào co thắt lại ở vị trí giữa tế bào (tạo thành eo thắt).
A. Vi khuẩn.
B. Động vật.
C. Thực vật.
D. Cả A, B, C.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Trong phân bào, phân chia tế bào chất bằng cách thắt eo màng tế bào ở giữa tế bào chất có ở tế bào động vật. Ở tế bào thực vật, phân chia tế bào chất bằng cách hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
A. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
B. Kéo dài màng tế bào.
C. Màng tế bào thắt eo ở chính giữa tế bào chất.
D. Tạo màng mới giữa tế bào.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Trong phân bào, tế bào thực vật phân chia tế bào chất bằng cách tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
A. Vì tế bào không có trung thể.
B. Vì màng tế bào không thể co dãn.
C. Vì tế bào thực vật có vách cellulose.
D. Vì tế bào thực vật không rời 2 tế bào con.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trong phân bào, do có thành tế bào bằng cellulose cứng chắc, tế bào thực vật không thể phân chia tế bào chất bằng cách hình thành eo thắt mà phải phân chia tế bào chất bằng cách tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
A. 2 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n giống tế bào mẹ.
B. 2 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội n khác tế bào mẹ.
C. 4 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội n.
D. nhiều cơ thể đơn bào.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sau một lần nguyên phân sẽ tạo ra 2 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n giống tế bào mẹ.
A. Tế bào chất ở động vật phân chia bằng eo thắt, ở thực vật bằng vách ngăn tế bào.
B. Ở thực vật không có trung tử và thoi phân bào.
C. Sự di chuyển của nhiễm sắc thể về hai cực.
D. Cả A và B đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Đúng. Tế bào chất ở động vật phân chia bằng eo thắt, ở thực vật bằng vách ngăn tế bào.
B. Sai. Ở thực vật không có trung tử nhưng vẫn tạo thành thoi phân bào để các nhiễm sắc thể phân li về các cực của tế bào là nhờ các vi ống.
C. Sai. Sự di chuyển của nhiễm sắc thể về hai cực diễn ra trong nguyên phân ở cả tế bào thực vật và động vật.
(1) Chúng đều diễn ra các giai đoạn tương tự nhau.
(2) Ở kì cuối, tế bào có sự co thắt tế bào chất ở giữa chia tế bào mẹ thành hai tế bào con.
(3) Từ một tế bào mẹ, tạo thành hai tế bào con giống nhau và giống với tế bào mẹ.
(4) Quá trình nguyên phân diễn ra ở tất cả các loại tế bào trong cơ thể động vật và thực vật.
(5) Nhờ nguyên phân mà cơ thể sinh vật lớn lên được.
(6) Ở kì cuối, tế bào không có co thắt ở giữa tế bào chất mà hình thành một vách ngăn chia tế bào mẹ thành hai tế bào con.
A. (1), (2), (3), (4), (5).
B. (1), (3), (5).
C. (1), (2), (3), (5), (6).
D. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Các phát biểu đúng khi nói về điểm giống nhau giữa quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật là: (1), (3), (5).
(2), (6) Sai. Ở kì cuối, ở động vật, tế bào chất phân chia bằng cách hình thành eo thắt; ở thực vật, tế bào chất phân chia bằng cách hình thành vách ngăn.
(4) Sai. Quá trình nguyên phân không diễn ra ở tế bào sinh dục chín.
Bài 19.21 trang 58 sách bài tập Sinh học 10: Nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
Lời giải:
Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
- Đảm bảo ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ tế bào.
- Giúp cơ thể đa bào sinh trưởng, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn thương.
- Là cơ chế sinh sản ở các loài sinh sản vô tính.
Lời giải:
Nguyên phân là nền tảng, là cơ sở khoa học ứng dụng của các kĩ thuật: giâm cành, chiết cành, ghép cành, nuôi cấy mô tế bào, nhân bản vô tính vào thực tiễn.
Lời giải:
- Các nhiễm sắc thể xoắn tới mức cực đại rồi mới phân chia nhiễm sắc tử để dễ di chuyển trong quá trình phân bào và phân chia đồng đều vật chất di truyền mà không bị rối loạn.
- Sau khi phân chia xong, nhiễm sắc thể tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh giúp thực hiện việc nhân đôi DNA, tổng hợp RNA và các protein, chuẩn bị cho chu kì sau.
Lời giải:
Nói giảm phân II có bản chất giống nguyên phân vì:
- Giảm phân II về cơ bản cũng giống như nguyên phân, đều bao gồm các kì: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối. Diễn biến hoạt động của nhiễm sắc thể cơ bản cũng giống nhau: nhiễm sắc thể co xoắn, tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, các nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động, mỗi nhiễm sắc thể đơn di chuyển về một cực của tế bào.
- So với nguyên phân, giảm phân II có một số đặc điểm khác biệt: nhiễm sắc thể không nhân đôi, 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
Lời giải:
Hiện tượng các nhiễm sắc thể tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa:
- Các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng bắt đôi với nhau suốt theo chiều dọc có thể diễn ra tiếp hợp trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc tử không chị em. Sự trao đổi những đoạn tương ứng trong cặp tương đồng đưa đến sự hoán vị của các gene tương ứng, do đó tạo ra sự tái tổ hợp của các gene không tương ứng. Đó chính là cơ sở tạo nên các giao tử khác nhau về tổ hợp nhiễm sắc thể, cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
- Ngoài ra, sự bắt cặp tương đồng của các nhiễm sắc thể cũng giúp các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng có thể xếp thành 2 hàng song song ở kì giữa I, đảm bảo sự phân li chính xác mỗi chiếc trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng đi về 1 cực của tế bào ở kì sau I.
Lời giải:
2n = 8; k = 4 → Số nhiễm sắc thể đơn do môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu trong quá trình phân bào nguyên phân là: 2n x (2k - 1) = 8 x (24 - 1) = 120
a) Tìm bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.
b) Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào.
Lời giải:
Có 50 tế bào tiến hành nguyên phân k lần.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài:
Nhiễm sắc thể do môi trường cung cấp là 16800 nhiễm sắc thể → 50 x 2n x (2k - 1) = 16800 (1)
Nhiễm sắc thể do môi trường cung cấp từ nguyên liệu mới hoàn toàn là 14400 → 50 x 2n x (2k - 2) = 14400 (2)
Lấy (1) – (2) ta có: 50 x 2n = 2400 -> 2n = 48
b) Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào:
Thay 2n = 48 vào (1) ta có: 50 x 48 x (2k - 1) = 16800 -> k = 3
a) Tìm bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.
b) Tính số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân tạo tinh trùng.
Lời giải:
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài:
Một tế bào sinh tinh qua giảm phân tạo ra được 4 tinh trùng → Số tế bào sinh tinh tham gia là: 1048576 : 4 = 262144.
Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài: 3145728 : 262144 = 12.
b) Số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân tạo tinh trùng:
262144 x 12 = 3145728
a) Tính số tinh trùng và trứng được hình thành từ các tế bào trên.
b) Xác định số lượng nhiễm sắc thể trong số tinh trùng và trứng.
Lời giải:
a) Xác định số tinh trùng và trứng được hình thành từ các tế bào trên:
- Gọi số tế bào sinh tinh là x và số tế bào sinh trứng là y → x + y = 64. Mà mỗi loại tế bào này được sinh ra từ một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái nên x và y đều là lũy thừa của 2. → x = 32 và y = 32.
- Mỗi tế bào sinh tinh qua giảm phân tạo được 4 tinh trùng → Số tinh trùng được hình thành là: x × 4 = 32 × 4 = 128.
- Mỗi tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo được 1 trứng → Số trứng được hình thành là: y = 32.
b) Xác định số lượng nhiễm sắc thể trong số tinh trùng và trứng:
- Mỗi trứng hay mỗi tinh trùng đều chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội n = 28 : 2 = 14.
- Số lượng nhiễm sắc thể trong số tinh trùng là: 14 × 128 = 1792.
- Số lượng nhiễm sắc thể trong số trứng là: 14 × 32 = 448.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
b) Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào A và B.
Lời giải:
Gọi số lần nguyên phân của tế bào A là x và số lần nguyên phân của tế bào B là y.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài:
- Ở tế bào A, số tế bào con này bằng số nhiễm sắc thể đơn trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài → (1)
- Ở tế bào B, số tế bào con với tổng số nhiễm sắc thể đơn gấp 8 lần số nhiễm sắc thể của một tế bào lưỡng bội của loài → 2y x 2n = 16n -> 2y = 8 (2)
- Tổng số nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi của tất cả các tế bào được hình thành là 768
→ (2x + 2y) x 2n = 768 (3)
→ Từ (1), (2), (3) → (n + 8) x 2n = 768 -> 2n = 32
b) Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào A và B:
- Số lần nguyên phân của tế bào A: 2x = 16 -> x = 4
- Số lần nguyên phân của tế bào B: 2y = 8 -> y = 3
a) Tính số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái.
b) Tính số tế bào sinh trứng và sinh tinh.
c) Tính số hợp tử.
Lời giải:
a) Xác định số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái:
Gọi số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái là k.
2n = 44, môi trường tế bào đã cung cấp 11176 nhiễm sắc thể đơn mới hoàn toàn
→ 44 x (2k - 2) = 11176 -> k = 8
b) Xác định số tế bào sinh trứng và sinh tinh:
- Số tế bào sinh trứng là: 28 = 256
- Số trứng được tạo ra = số tế bào sinh trứng = 256 mà hiệu suất thụ tinh của trứng là 50 % → Số trứng được thụ tinh là: 256 × 50 % = 128 → Số tinh trùng được thụ tinh = Số trứng được thụ tinh = 128 → Số tinh trùng được tạo ra = 128 : 6,25 % = 2048 → Số tế bào sinh tinh = 2048 : 4 = 512.
c) Số hợp tử = Số trứng được thụ tinh = Số tinh trùng được thụ tinh = 128.
a) Tìm bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.
b) Khi loài đó phát sinh giao tử thì có mấy loại tinh trùng và trứng.
Lời giải:
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài:
k = 7, môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 1016 nhiễm sắc thể đơn
→ 2n x (27 - 1) = 1016 -> 2n = 8
b) Số loại tinh trùng, trứng thu được: 2n = 24 = 16
a) Nếu các tế bào sinh tinh và sinh trứng nói trên đều được tạo ra từ một tế bào sinh dục ban đầu thì số lần nguyên phân là bao nhiêu?
b) Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng.
c) Số nhiễm sắc thể môi trường nội bào cung cấp cho giảm phân tạo trứng là bao nhiêu?
Lời giải:
a)
- Gọi số tế bào sinh tinh là x và số tế bào sinh trứng là y.
- Tổng số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là 320 → x + y = 320.(1)
- 2n = 38, tổng số nhiễm sắc thể trong các tinh trùng nhiều hơn trong trứng là 18240
→ (4x - y) x 19 = 18240 -> 4x - y = 960 (2)
Từ (1) và (2) → x = 256 và y = 64.
b)
- Số tinh trùng được tạo ra là: 4x = 4 x 256 = 1024
- Số tinh trùng được thụ tinh = số trứng được thụ tinh = 64.
→ Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là:
c) Số nhiễm sắc thể môi trường nội bào cung cấp cho giảm phân tạo trứng là: y x 2n = 64 x 38 = 2432
a) Số lượng tinh trùng được thụ tinh với trứng.
b) Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đực.
c) Số lượng tế bào sinh trứng ban đầu.
Lời giải:
a) Xác định số lượng tinh trùng được thụ tinh với trứng
- Số tinh trùng được tạo ra là: 640 x 4 = 2560
- Số tinh trùng được thụ tinh với trứng là: 2560 x 5% = 128
b) Xác định số đợt nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đực
Gọi k là số đợt nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đực → 10 x 2k = 640 -> k = 6
c) Xác định số lượng tế bào sinh trứng ban đầu
- Số tế bào trứng được thụ tinh = Số tinh trùng được thụ tinh = 128.
- Số tế bào sinh trứng ban đầu = Số tế bào trứng được tạo ra = 128 : 40% = 320.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
b) Cho kí hiệu về các cặp gene dị hợp đó để viết thành phần gene của các loại trứng.
c) Nếu ở cá thể đực, nhiễm sắc thể giới tính Y không mang gene allele thì thành phần gene trong các loại tinh trùng có thể viết thế nào?
Lời giải:
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài
Số trứng tối đa = 2n = 16 -> n = 4
Vậy bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là: 2n = 8.
b) Xác định thành phần gene của các loại trứng
- Mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng của cá thể cái xét một cặp gene dị hợp → Kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của cá thể cái: AaBbDdXEXe.
- Mỗi tế bào trứng chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài → Thành phần gene của các loại trứng là: ABDXE, ABDXe, ABdXE, ABdXe, AbDXE, AbDXe, AbdXE, AbdXe, aBDXE, aBDXe, aBdXE, aBdXe, abDXE, abDXe, abdXE, abdXe.
c) Nếu ở cá thể đực, nhiễm sắc thể giới tính Y không mang gene allele thì thành phần gene trong các loại tinh trùng là: ABDXE, ABDXe, ABdXE, ABdXe, AbDXE, AbDXe, AbdXE, AbdXe, aBDXE, aBDXe, aBdXE, aBdXe, abDXE, abDXe, abdXE, abdXe, ABDY, ABdY, AbDY, AbdY, aBDY, aBdY, abDY, abdY.
Xem thêm các bài giải SBT Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 20: Thực hành: Quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân