Cơ cấu kinh tế gồm ba bộ phận cơ bản hợp thành, đó là

1.9 K

Với giải Câu 1 trang 83 SBT Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 24: Cơ cấu kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Địa lí lớp 10 Bài 24: Cơ cấu kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Bài tập 1 trang 83 SBT Địa lí 10: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Câu 1: Cơ cấu kinh tế gồm ba bộ phận cơ bản hợp thành, đó là

A. Cơ cấu bộ phận, cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần.

B. Cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần, cơ cấu lãnh thổ.

C. cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần, cơ cấu vùng.

D. Cơ cấu bộ phận, cơ cấu vùng, cơ cấu thành phần.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

1. Cơ cấu ngành kinh tế:

  • Bao gồm các ngành kinh tế tạo nên nền kinh tế của một quốc gia.
  • Theo truyền thống, cơ cấu ngành kinh tế được chia thành 3 nhóm chính:
    • Nông nghiệp: Bao gồm các ngành khai thác và chế biến sản phẩm của thiên nhiên như trồng trọt, chăn nuôi, khai thác lâm nghiệp, thủy sản,...
    • Công nghiệp: Bao gồm các ngành chế biến nguyên liệu, vật liệu thành sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của con người như khai khoáng, chế biến, dệt may, điện lực,...
    • Dịch vụ: Bao gồm các ngành hoạt động phi vật chất, tạo ra giá trị sử dụng thông qua cung cấp dịch vụ cho con người như du lịch, ngân hàng, giáo dục, y tế,...

2. Cơ cấu thành phần kinh tế:

  • Là sự phân chia nền kinh tế thành các thành phần kinh tế khác nhau, dựa trên hình thức sở hữu.
  • Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, cơ cấu thành phần kinh tế được chia thành 3 nhóm chính:
    • Kinh tế nhà nước: Do nhà nước sở hữu và quản lý.
    • Kinh tế ngoài nhà nước: Do các tổ chức, cá nhân ngoài nhà nước sở hữu và quản lý.
    • Kinh tế tư nhân: Do cá nhân sở hữu và quản lý.

3. Cơ cấu lãnh thổ:

  • Là sự phân bố các ngành, lĩnh vực kinh tế trên phạm vi lãnh thổ quốc gia.
  • Cơ cấu lãnh thổ thể hiện sự phân bố các ngành, lĩnh vực kinh tế theo khu vực, địa phương.
  • Ví dụ:
    • Vùng núi phía Bắc: Phát triển mạnh các ngành kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp.
    • Đồng bằng sông Hồng: Phát triển mạnh các ngành kinh tế nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
    • Vùng duyên hải Nam Trung Bộ: Phát triển mạnh các ngành kinh tế khai khoáng, thủy sản, du lịch.

Xem thêm các lời giải sách bài tập Địa lí 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Câu 2: Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên...

Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng với cơ cấu lãnh thổ?...

Câu 4: GDP là...

Câu 5: Để đánh giá sự phát triển kinh tế của địa phương (cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương, người ta dùng chỉ số...

Bài tập 2 trang 84 SBT Địa lí 10: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây...

Bài tập 3 trang 84 SBT Địa lí 10Dựa vào hình 24.2 trong SGK, em hãy kể tên 5 quốc gia có GNI bình quân đầu người năm 2020 từ 1046 - 4095 USD/người...

Bài tập 4 trang 84 SBT Địa lí 10: Em hãy nối các ý ở cột A phù hợp với các ý ở cột B...

Bài tập 5 trang 85 SBT Địa lí 10: Em hãy hoàn thiện thông tin so sánh giữa GDP và GNI trong bảng dưới đây...

Bài tập 6 trang 85 SBT Địa lí 10Cho bảng số liệu:..

Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế

Bài 24: Cơ cấu kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Bài 26: Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Bài 27: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vấn đề phát triển nông nghiệp hiện đại và định hướng phát triển nông nghiệp

Đánh giá

0

0 đánh giá