Với giải sách bài tập Địa lí 10 Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Địa lí lớp 10 Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế
Bài tập 1 trang 80 SBT Địa lí 10: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng về nguồn lực phát triển kinh tế?
A. Là tổng thể vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực,...
B. Ổn định theo không gian và thời gian.
C. Bao gồm nguồn lực trong nước và ngoài nước.
D. Được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một quốc gia.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 2: Căn cứ vào nguồn gốc, nguồn lực phát triển kinh tế được chia làm các loại:
A. vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư - xã hội.
B. vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư - kinh tế.
C. điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội.
D. vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 3: Nguồn lực tự nhiên có vai trò
A. là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất.
B. tạo thuận lợi hay khó khăn trong việc giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế.
C. là cơ sở để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể.
D. có vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
A. Nguồn lực tự nhiên.
B. Nguồn lực kinh tế - xã hội.
C. Nguồn lực trong nước.
D. Nguồn lực ngoài nước.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
A. nguồn lực tự nhiên.
B. nguồn lực kinh tế - xã hội.
C. nguồn lực trong nước.
D. nguồn lực ngoài nước.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Bài tập 2 trang 81 SBT Địa lí 10: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây.
Trả lời:
- Nguồn lực vị trí địa lí:
+ Tự nhiên
+ Kinh tế, chính trị, giao thông
- Nguồn lực tự nhiên:
+ Địa hình
+ Đất đai
+ Khí hậu
+ Nước
+ Biển
+ Sinh vật
+ Khoáng sản
- Nguồn lực kinh tế - xã hội:
+ Dân cư và lao động
+ Vốn
+ Thị trườn
+ Khoa học - kĩ thuật và công nghệ
+ Giá trị lịch sử - văn hóa
+ Chính sách và xu thế phát triển
Trả lời:
- 2 nguồn lực tự nhiên để phát triển kinh tế: khoáng sản và biển
- Ví dụ: Giàu tài nguyên khoáng sản tạo điều kiện phát triển ngành công nghiệp khai thác khoáng sản, là nguyên liệu cho các ngành công nghiệp năng lượng, công nghiệp cơ khí…. Tài nguyên biển giàu có với nguồn lợi từ thủy hải sản tạo điều kiện phát triển ngành nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, công nghiệp thực phẩm…
Bài tập 4 trang 82 SBT Địa lí 10: Em hãy nối các ý ở cột A cho phù hợp với các ý ở cột B.
Trả lời:
1 - b
2 - c
3 - a
Trả lời:
- Nhận định 1 - đúng
- Nhận định 2 - sai
- Nhận định 3 - đúng
- Nhận định 4 - sai
- Nhận định 5 - đúng
Trả lời:
- Nguồn lực trong nước là nguồn lực đóng vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Vì nó là tổng thể các nguồn lực vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, xã hội, lịch sử, văn hóa, hệ thống tài sản quốc gia, đường lối chính sách của đất nước… Đây đều là những nguồn lực sẵn có, phát hiện và sử dụng hợp lí các nguồn lực này sẽ là tiền đề cho sự phát triển kinh tế của quốc gia.
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 22: Thực hành: Phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
Bài 24: Cơ cấu kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
Bài 26: Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế
I. KHÁI NIỆM NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- Là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối, chính sách, vốn, thị trường,... ở cả trong và ngoài nước có thể được khai thác phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một quốc gia (hoặc lãnh thổ) nhất định.
- Nguồn lực luôn thay đổi theo không gian và thời gian. Vì thế, các quốc gia (hoặc lãnh thổ) có thể làm thay đổi các nguồn lực theo hướng có lợi cho phát triển kinh tế.
II. PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. Dựa vào nguồn gốc
a. Phân loại
- Nguồn lực vị trí địa lí gồm: tự nhiên, kinh tế - chính trị - giao thông
- Nguồn lực tự nhiên gồm: đất đai, khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản
- Nguồn lực kinh tế - xã hội gồm: dân cư và lao động, vốn, thị trường, khoa học – kĩ thuật và công nghệ, giá trị lịch sử - văn hóa, chính sách và xu thế phát triển.
b. Vai trò
– Vị trí địa lí được xem là nguồn lực có lợi thế so sánh trong phát triển kinh tế, tạo thuận lợi hay khó khăn trong việc giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế mỗi quốc gia (hoặc lãnh thổ).
– Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất. Sự giàu có và đa dạng về tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển kinh tế.
– Nguồn lực kinh tế – xã hội có vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế; là cơ sở để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn.
Nguồn lực tài nguyên khoáng sản dầu mỏ ở Biển Đông Việt Nam
2. Dựa vào phạm vi lãnh thổ
a. Phân loại
- Nguồn lực trong nước: Bao gồm vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên, dân cư, xã hội, lịch sử, văn hoá, hệ thống tài sản quốc gia, đường lối chính sách của đất nước,...
- Nguồn lực ngoài nước: Bao gồm thị trường, khoa học – kĩ thuật và công nghệ, nguồn vốn, kinh nghiệm về tổ chức và quản lí sản xuất, kinh doanh, bối cảnh quốc tế, thị trường,… từ bên ngoài.
b. Vai trò
– Nguồn lực trong nước đóng vai trò quan trọng, có tính chất quyết định trong việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
– Nguồn lực ngoài nước đóng vai trò quan trọng, thậm chí đặc biệt quan trọng đối với mỗi quốc gia ở từng giai đoạn lịch sử cụ thể.