SBT Địa lí 11 Bài 10 Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc | Giải SBT Địa lí lớp 11

1.9 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Địa lí lớp 11 Bài 10 Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 11. Mời các bạn đón xem:

SBT Địa lí 11 Bài 10 Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc

Câu 1 trang 71 SBT Địa lí 11: Cho bảng số liệu sau:

GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI (Đơn vị: tỉ USD)SBT Địa lí 11 Bài 10 Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc | Giải SBT Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

a) Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới và điền vào bảng sau:

TỈ TRỌNG GDP CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: %)SBT Địa lí 11 Bài 10 Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc | Giải SBT Địa lí lớp 11 (ảnh 2)

b) Nhận xét

Phương pháp giải:

Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu.

Trả lời:

a)

TỈ TRỌNG GDP CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: %)SBT Địa lí 11 Bài 10 Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc | Giải SBT Địa lí lớp 11 (ảnh 3)

 b) Nhận xét:

- Tỉ trọng GDP của Trung Quốc đóp góp vào GDP của thế giới tăng qua các năm: từ 1,93% - 1985 đến 13,7% - 2014.

- GDP của Trung Quốc tăng nhanh. Từ năm 1985 – 2014, GDP của Trung Quốc tăng 44,8 lần; trong khi thế giới chỉ tăng 6,3 lần.

Như vậy, nền kinh tế Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới và Trung Quốc dần trở thành cường quốc kinh tế trên thế giới.

Câu 2 trang 72 SBT Địa lí 11: Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG MỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: Triệu tấn)

SBT Địa lí 11 Bài 10 Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc | Giải SBT Địa lí lớp 11 (ảnh 4)a) Các nông sản có sản lượng tăng nhanh

b) Các nông sản có sản lượng xếp hạng cao trên thế giới 

c) Kết luận chung về tình hình sản xuất một số nông sản của Trung Quốc

Phương pháp giải:

Kĩ năng tính toán, nhận xét bảng số liệu.

Trả lời:

a) Các nông sản có sản lượng tăng nhanh: Lương thực, lạc, mía, thịt lợn.

- Lương thực tăng thêm 219,5 triệu tấn với tốc độ tăng trưởng là: 164,6%.

- Lạc tăng thêm 9,2 triệu tấn với tốc độ tăng trưởng là: 239,4%.

- Mía tăng thêm 67,5 triệu tấn với tốc độ tăng trưởng là: 215%.

- Thịt lợn tăng thêm 36,2 triệu tấn với tốc độ tăng trưởng là: 305,7%.

b)   Các nông sản có sản lượng xếp hạng cao trên thế giới: Lương thực, bông, lạc, thịt lợn, thịt cừu. (Xếp thứ nhất).

c) Kết luận chung về tình hình sản xuất một số nông sản của Trung Quốc:

Nhìn chung sản lượng nông sản của Trung Quốc tăng nhanh qua các năm và xếp hạng cao trên thế giới. Tuy nhiên, một số nông sản (lương thực, bông, mía) có sản lượng năm 2000 giảm so với năm 1995 (do biến động thất thường của thời tiết).

Câu 3 trang 73 SBT Địa lí 11: Cho bảng số liệu sau:

CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC (Đơn vị: %)SBT Địa lí 11 Bài 10 Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc | Giải SBT Địa lí lớp 11 (ảnh 5)

a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc.

b) Nhận xét

Phương pháp giải:

Kĩ năng vẽ và nhận xét biểu đồ.

Trả lời:

a) Vẽ biểu đồ

SBT Địa lí 11 Bài 10 Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc | Giải SBT Địa lí lớp 11 (ảnh 6)

Biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất - nhập khẩu của Trung Quốc năm 1985, 1995 và 2015

b) Nhận xét:

-  Cơ cấu xuất - nhập khẩu có sự thay đổi tích cực:

+ Tỉ trọng xuất khẩu tăng lên liên tục từ năm 1985 đến năm 2015 và tăng thêm 18,3%.

+ Tỉ trọng nhập khẩu giảm liên tục từ năm 1985 đến năm 2015 và giảm 18,3%.

+ Năm 1985 tỉ trọng xuất khẩu nhỏ hơn tỉ trọng nhập khẩu (39,3% so với 60,7%) nhưng năm 1995 và 2015 tỉ trọng xuất khẩu luôn lớn hơn tỉ trọng nhập khẩu (2015: 57,6% so với 42,4%).

-  Cán cân xuất - nhập khẩu:

+ Năm 1985 Trung Quốc nhập siêu.

+ Các năm 1995, 2015 Trung Quốc xuất siêu.

Đánh giá

0

0 đánh giá