Với giải Câu hỏi 1.5 trang 20 SBT Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 12: Chuyển động ném giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:
Giải sách bài tập Vật lí lớp 10 Bài 12: Chuyển động ném
Câu hỏi 1.5 trang 20 sách bài tập Vật Lí lớp 10: Một vật được ném theo phương nằm ngang từ độ cao 4,9 m có tầm xa trên mặt đất L = 5 m. Lấy g = 9,8 m/s2.
a) Tính vận tốc ban đầu.
b) Viết phương trình chuyển động và vẽ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian.
c) Xác định vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất.
Lời giải:
a) Tầm xa:
b) Muốn xác định được quỹ đạo chuyển động của vật ta phải xác định được mối quan hệ giữa độ dịch chuyển theo phương thẳng đứng y và độ dịch chuyển theo phương nằm ngang x:
thay vào phương trình y ta được:
Lập bảng biến thiên với 6 giá trị của x và y:
x (m)
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
y (m)
|
4,9
|
4,7
|
4,1
|
3,1
|
1,8
|
0
|
Quỹ đạo là đường parabol.
c) Thành phần vận tốc theo phương ngang:
Thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng:
Vận tốc khi chạm đất:
Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất có độ lớn là 11 m/s, hướng xuống dưới 63° so với phương nằm ngang.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 1.1 trang 19 sách bài tập Vật Lí lớp 10: Bi A có khối lượng lớn gấp 4 lần bi B. Tại cùng một lúc và ở cùng một độ cao, bi A được thả rơi còn bị B được ném theo phương nằm ngang. Nếu coi sức cản của không khí là không đáng kể thì...
Câu hỏi 1.2 trang 19 sách bài tập Vật Lí lớp 10: Một quả bóng đặt trên mặt bàn được truyền một vận tốc theo phương nằm ngang. Hình nào dưới đây mô tả đúng quỹ đạo của quả bóng khi rời khỏi mặt bàn?...
Câu hỏi 1.3 trang 19 sách bài tập Vật Lí lớp 10: Một vật được ném từ độ cao H với vận tốc ban đầu v0 theo phương nằm ngang. Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì tầm xa L...
Câu hỏi 1.4 trang 19 sách bài tập Vật Lí lớp 10: Một viên đạn được bắn theo phương nằm ngang từ một khẩu súng đặt ở độ cao 45,0 m so với mặt đất. Vận tốc của viên đạn khi vừa ra khỏi nòng súng có độ lớn là 250 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2...
Câu hỏi 1.6 trang 20 sách bài tập Vật Lí lớp 10: Một máy bay đang bay theo phương nằm ngang ở độ cao 100 m với vận tốc 720 km/h. Muốn thả một vật trúng mục tiêu trên mặt đất thì phải thả khi máy bay còn cách mục tiêu theo phương nằm ngang là bao nhiêu mét?...
Câu hỏi 1.7 trang 20 sách bài tập Vật Lí lớp 10: Trong chuyển động của vật được ném xiên từ mặt đất thì đại lượng nào sau đây không đổi?...
Câu hỏi 1.8 trang 20 sách bài tập Vật Lí lớp 10: Hai vật được đồng thời ném từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu vẽ như Hình 12.1. Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì...
Câu hỏi 1.9 trang 20 sách bài tập Vật Lí lớp 10: Hai vật được đồng thời ném từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu như Hình 12.2. Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì câu nào sau đây không đúng?...
Câu hỏi 1.10 trang 20 sách bài tập Vật Lí lớp 10: Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu có độ lớn v0 = 50 m/s. Khi lên tới điểm cao nhất, vận tốc của vật có độ lớn là 40 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2...
Câu hỏi 1.11 trang 21 sách bài tập Vật Lí lớp 10: Một cầu thủ bóng rổ cao 2 m đứng cách xa rổ 10 m theo phương nằm ngang để tập ném bóng vào rổ. Biết miệng rổ ở độ cao 3,05 m. Hỏi người đó phải ném bóng từ độ cao ngang đầu với vận tốc theo phương 45° có độ lớn bằng bao nhiêu để bóng rơi vào rổ? Lấy g = 9,8 m/s2...
Câu hỏi 1.12 trang 21 sách bài tập Vật Lí lớp 10: Một diễn viên biểu diễn mô tô bay đang phóng xe trên mặt dốc nằm nghiêng 30° để bay qua các ô tô như trong Hình 12.3. Biết vận tốc của xe mô tô khi rời khỏi đỉnh dốc là 14 m/s. Chiều cao của ô tô bằng chiều cao của dốc, chiều dài của ô tô là 3,2 m. Lấy g = 10 m/s2...
Câu hỏi 1.13 trang 21 sách bài tập Vật Lí lớp 10: Hình 12.4 vẽ đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động của một quả bóng được thả rơi không vận tốc ban đầu...
Xem thêm các bài giải sách bài tập Vật lí 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 10: Sự rơi tự do
Bài 12: Chuyển động ném
Bài tập cuối chương 2
Bài 13: Tổng hợp phân tích lực. Lực cân bằng
Bài 14: Định luật 1 Newton