Với giải sách bài tập Vật Lí 10 Bài 10: Sự rơi tự do sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật Lí 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Vật Lí lớp 10 Bài 10: Sự rơi tự do
A. Một chiếc khăn voan nhẹ.
B. Một sợi chỉ.
C. Một chiếc lá cây rụng.
D. Một viên sỏi.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Vật rơi tự do là chuyển động rơi chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
A, B, C – các vật khi rơi chịu tác dụng của lực cản không khí tương đối lớn.
D – trọng lực tác dụng lên viên sỏi lớn hơn rất nhiều so với lực cản của không khí nên có thể coi sự rơi của viên sỏi là rơi tự do.
A. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương nằm ngang.
B. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương xiên góc.
C. Chuyển động của một viên bi sắt được thả rơi.
D. Chuyển động của một viên bi sắt được ném lên cao.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A – chuyển động ném ngang.
B – chuyển động ném xiên.
C – rơi tự do.
D – chuyển động chậm dần đều.
A. 2 s.
B. s.
C. 4 s.
D. s.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Thời gian rơi của vật rơi tự do:
Thả hòn sỏi ở độ cao h, thời gian rơi:
Thả hòn sỏi ở độ cao 2 h, thời gian rơi:
A..
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Thời gian rơi của vật rơi tự do:
Vận tốc của vật khi chạm đất:
A. m/s.
B. 9,8 m/s.
C. 98 m/s.
D. 6.9 m/s.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Vận tốc của vật khi chạm đất:
A..
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Thời gian rơi của vật rơi tự do:
Thời gian rơi của vật thứ nhất gấp đôi thời gian rơi của vật thứ hai:
Lời giải:
Gọi s là quãng đường viên đá đi được sau khoảng thời gian t kể từ khi bắt đầu rơi tới khi chạm đất và s1 là quãng đường viên đá đi được trước khi chạm đất 1 s, tức là khoảng thời gian thì ta có: .
Suy ra, quãng đường viên đá đi được trong 1 s cuối trước khi chạm đất là:
Thay số, ta tìm được khoảng thời gian rơi tự do của viên đá:
Lời giải:
Quãng đường mà vật rơi tự do đi được sau khoảng thời gian t tính theo công thức:
(m)
Suy ra quãng đường vật rơi tự do đi được sau khoảng thời gian t = 3 s là:
(m)
Quãng đường mà vật rơi tự do đi được sau khoảng thời gian t = 4 s là:
(m)
Do đó, quãng đường vật rơi tự do đi được trong giây thứ tư là:
Vận tốc của vật rơi tự do tính theo công thức: v = gt.
Suy ra, trong giây thứ tư, vận tốc của vật đã tăng lên một lượng bằng:
.
Lời giải:
Gọi h là chiều sâu của hang.
Thời gian từ lúc thả đến lúc hòn đá chạm đáy hang là:
Thời gian âm truyền từ đáy hang đến miệng hang là:
Theo đề bài ta có phương trình:
Giải phương trình ta tìm được: h = 70,3 m.
Lời giải:
Gọi h là độ cao của điểm từ đó bắt đầu thả hòn sỏi, t là thời gian rơi, h1 là quãng đường vật rơi trong thời gian (t - 1) (s) ta có:
Suy ra:
Xem thêm các bài giải sách bài tập Vật lí 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều
Bài 13: Tổng hợp phân tích lực. Lực cân bằng
Lý thuyết Sự rơi tự do
I. Sự rơi trong không khí
- Sự rơi nhanh hay chậm của vật phụ thuộc vào độ lớn của lực cản không khí tác dụng lên vật. Lực cản càng nhỏ so với trọng lực dụng lên vật thì vật sẽ rơi càng nhanh và ngược lại.
- Hai vật là viên bi chì và chiếc lông vũ đều rơi nhanh như nhau trong ống chân không
Ống đầu tiên chứa đầy không khí,
Ống thứ hai là môi trường chân không
II. Sự rơi tự do
1. Sự rơi tự do
- Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
- Nếu vật rơi trong không khí mà độ lớn của lực cản không khí không đáng kể so với trọng lượng của vật thì cũng coi là rơi tự do.
2. Đặc điểm của sự rơi tự do
- Sự rơi tự do chỉ chịu tác dụng của trọng lực nên nó có phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống.
- Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng, nhanh dần đều.
- Ở cùng một nơi trên Trái đất, mọi vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc. Gia tốc rơi tự do kí hiệu là g, nó phụ thuộc vào vĩ độ địa lý và độ cao. Ở vị trí gần bề mặt Trái Đất, người ta thường lấy
3. Công thức rơi tự do
- Rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu.
- Chọn mốc thời gian thời điểm vật bắt đầu rơi. Ta có:
+ Độ dịch chuyển và quãng đường đi của vật tại thời điểm t
+ Vận tốc tức thời tại thời điểm t là
+ Mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được