Dãy số Fibonacci được xác định như sau: F0 = 0 F1 = 1 Fn = Fn−1 + Fn−2 (với n≥2)

7.1 K

Với giải Vận dụng 2 trang 118 Tin học lớp 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tin học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Tin học lớp 10 Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách

Vận dụng 2 trang 118 Tin học 10: Dãy số Fibonacci được xác định như sau:

F0 = 0

F1 = 1

Fn = Fn−1 + Fn−2 (với n≥2).

Viết chương trình nhập n từ bàn phím, tạo và in ra màn hình dãy số A bao gồm n số hạng đầu của dãy Fibonacci.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học để viết chương trình

Trả lời:

n=int(input("Nhập số tự nhiên n: "))

if n<1:

    n=int(input("Nhập lại số tự nhiên n: "))

if n == 1 or n == 2:

    if n == 1:

        A = [0]

    else:

        A = [0,1]

else:

    A = [0,1]

    for i in range (n-2):

        A.append(A[i]+A[i+1])

print("Dãy số A là:", A)

Tin học 10 Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Xem thêm lời giải bài tập Tin học 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá