Lời giải bài tập Tin học lớp 10 Bài 24: Xâu kí tự sách Kết nối tri thức hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tin học 10 Bài 24 từ đó học tốt môn Tin 10.
Giải bài tập Tin học lớp 10 Bài 24: Xâu kí tự
Liệu có lệnh nào trích ra từng kí tự của một xâu kí tự? Đếm số kí tự của một xâu?
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết trong bài 24
Trả lời:
Lệnh trích ra từng kí tự của một xâu kí tự: thông qua chỉ số, bắt đầu từ 0 giống danh sách.
Đếm số kí tự của một xâu: lệnh len()
1. Xâu là một dãy các kí tự
Phương pháp giải:
Quan sát các ví dụ
Trả lời:
Cấu trúc xâu kí tự: xâu kí tự trong Python là dãy các kí tự Unicode.
So sánh với danh sách:
+ Giống: Xâu có thể coi là một danh sách các kí tự, có thể truy cập từng kí tự xâu qua chỉ số, chỉ số từ 0 đến độ dài len() – 1
+ Khác: Không thể thay đổi từng kí tự của xâu.
Câu hỏi 1 trang 120 Tin học 10: Các xâu kí tự sau có hợp lệ không?
a) “123&*()+-ABC”
b) “1010110&0101001”
c) “Tây Nguyên”
d) 11111111 = 256
Phương pháp giải:
11111111 = 256 không được đặt trong dấu nháy nên không hợp lệ
Trả lời:
Các xâu có kí tự hợp lệ:
a) “123&*()+-ABC”
b) “1010110&0101001”
c) “Tây nguyên”
Câu hỏi 2 trang 120 Tin học 10: Mỗi xâu hợp lệ ở Câu 1 có độ dài bằng bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học
Trả lời:
a) “123&*()+-ABC”: 12
b) “1010110&0101001”: 15
c) “Tây Nguyên”:10
2. Lệnh duyệt kí tự của xâu
Phương pháp giải:
Quan sát các lệnh
Trả lời:
Có hai cách duyệt:
- Theo chỉ số: biến i lần lượt chạy theo chỉ số của xâu kí tự s, từ 0 đến len(s) – 1. Kí tự tại chỉ số i là s[i]
- Theo phần tử của xâu kí tự: biến ch sẽ được gán lần lượt các kí tự của xâu s từ đầu đến cuối.
Câu hỏi 1 trang 121 Tin học 10: Sau khi thực hiện các lệnh sau, biến skq sẽ có giá trị bao nhiêu?
Phương pháp giải:
skq sẽ bao gồm các chữ số lẻ trong xâu s.
Trả lời:
Skq sẽ có giá trị là 173.
a) s1 in s2
b) s1 + s1 in s2
c) "abcabca" in s2
d) "abc123" in s2
Phương pháp giải:
Từ khóa in hoặc là toán tử logic để kiểm tra một giá trị có mặt hay không trong một vùng giá trị/danh sách/xâu, hoặc để chọn lần lượt từng phần tử trong trong một vùng giá trị/danh sách/xâu
Trả lời:
a) True
b) True
c) True
d) False
Luyện tập (trang 122)
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học để viết chương trình
Trả lời:
S = input("Nhập xâu kí tự bất kì:")
for i in range (3):
print(S[i],end = " ")
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học để viết chương trình
Trả lời:
S = input("Nhập xâu kí tự bất kì: ")
m=0
for ch in S:
if '0'<=ch<='9':
m=m+1
if m>0:
print("Xâu S có chữ số")
else:
print("Xâu S không chứa chữ số nào")
Vận dụng (trang 122)
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học để viết chương trình
Trả lời:
s1 = input("Nhập kí tự xâu s1 bất kì: ")
s2 = input("Nhập kí tự xâu s2 bất kì: ")
m = s2[ : len(s2)//2]
n = s2[len(s2)//2 :]
S = m + s1 + n
print(S)
Gợi ý: Sử dụng toán tử in để kiểm tra một xâu có là xâu con của một xâu khác.
Phương pháp giải:
Sử dụng toán tử in để kiểm tra một xâu có là xâu con của một xâu khác.
Trả lời:
A=[]
m=0
n=int(input("Nhập số học sinh: "))
for i in range(0,n):
A.append(input("Nhập họ tên học sinh:"))
for i in range(0,n):
if "Hương" in A[i]:
m+=1;
print("Lop có ", m, " bạn tên Hương")
Xem thêm các bài giải SGK Tin học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách