Lời giải bài tập Tin học lớp 10 Bài 26: Hàm trong Python sách Kết nối tri thức hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tin học 10 Bài 26 từ đó học tốt môn Tin 10.
Giải bài tập Tin học lớp 10 Bài 26: Hàm trong Python
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về một số hàm đã học
Trả lời:
Một số hàm trong số các lệnh đã học là input( ), len( ), str( ), int( ), print( ), float( ),….
Đặc điểm chung: Các lệnh trên đều có dấu mở đóng ngoặc đi sau tên lệnh, bên trong ngoặc ghi thêm các tham số là các đại lượng, các biến hoặc biểu thức,…
1. Một số hàm thiết kế sẵn của Python
Phương pháp giải:
Quan sát các câu lệnh trong Bảng 26.1
Trả lời:
Về hình thức: các lệnh đều có các dấu mở đóng ngoặc đi sau tên lệnh
Bên trong dấu ngoặc, có thể ghi thêm tham số: các đại lượng, các biến, hoặc trong một số trường hợp, có cả biểu thức.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết trong phần 1. Một số hàm thiết kế sẵn của Python
Trả lời:
Hàm |
Tham số |
Ý nghĩa |
float(x) |
x có thể là số hoặc xâu kí tự |
Chuyển x sang số thập phân |
str(x) |
x có thể là số hoặc xâu kí tự |
Chuyển x sang xâu kí tự |
len(x) |
x là danh sách hoặc xâu kí tự |
Độ dài của đối tượng x |
list(x) |
x là xâu kí tự hoặc hàm range() |
Chuyển x sang danh sách |
2. Thiết lập các hàng tự định nghĩa
Hoạt động 2 trang 128 Tin học 10: Quan sát các ví dụ sau để biết cách viết hàm.
Phương pháp giải:
Quan sát các ví dụ
Trả lời:
Cách viết: Hàm được định nghĩa bằng từ khoá def, theo sau là tên hàm (tên hàm sẽ theo quy tắc đặt tên định danh)
Hàm có thể có hoặc không có tham số.
Khối lệnh mô tả hàm được viết sau dấu “:” và viết lùi vào, thẳng hàng.
Hàm có thể có hoặc không có giá trị trả lại sau từ khoá return.
Phương pháp giải:
Quan sát các hàm và dựa vào lý thuyết trong phần 2. Thiết lập các hàm tự định nghĩa
Trả lời:
a) - Cách thiết lập: Hàm được định nghĩa bằng từ khoá def, theo sau là tên hàm Nhap_xau(). Hàm không có tham số, khối lệnh mô tả hàm được viết sau dấu “;”. Hàm trả về giá trị msg.
- Chức năng: Nhập và trả về một xâu kí tự
b) - Cách thiết lập: Hàm được định nghĩa bằng từ khoá def, theo sau là tên hàm Inday(n). Hàm có tham số, khối lệnh mô tả hàm được viết sau dấu “;”. Hàm không có giá trị trả về.
- Chức năng: Hiển thị ra màn hình một dãy số từ 0 tới n - 1
Luyện tập (trang 130)
Gợi ý: Sử dụng hàm prime( ) trong phần thực hành.
Phương pháp giải:
Sử dụng hàm prime( ) trong phần thực hành.
Trả lời:
def prime(n):
c=0
k=1
while k<n:
if n%k==0:
c=c+1
k=k+1
if c==1:
return True
else:
return False
n=int(input("Nhập số tự nhiên n:"))
for i in range(1,n+1):
if n%i==0 and prime(i)==True:
print(i, end=" ")
Luyện tập 2 trang 130 Tin học 10: Viết hàm numbers(s) đếm số các chữ số có trong xâu s.
Ví dụ numbers(“0101abc”) = 4.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học để viết chương trình
Trả lời:
s=input("Nhập vào xâu s:")
def numbers(s):
c=0
for i in s:
if i.isdigit():
c=c+1
return c
print(numbers(s))
Vận dụng (trang 130)
Phương pháp giải:
Quan sát hàm và nội dung mô tả hàm prime() trong phần thực hành
Trả lời:
Hàm này có ba lần thực hiện lệnh return.
- Lần return thứ nhất kiểm tra nếu n < 2 thì dừng ngay và trả về False
- Lần return thứ hai nếu tìm ra số k là ước của n thì dừng lại ngay và trả về False
- Cuối cùng mới return True thông báo n là số nguyên tố
Hàm này tối ưu hơn so với hàm prime đã được mô tả trong phần thực hành do có thể trả về giá trị True hoặc False ngay mà không cần thực hiện hết các câu lệnh tới cuối.
- Tổng số các kí tự là chữ số của xâu.
- Tổng số các kí tự là chữ cái tiếng Anh trong xâu.
Viết hàm cho mỗi yêu cầu trên.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học để viết chương trình
Trả lời:
def numbers(s):
t=0
for ch in s:
if '0'<=ch<='9':
t=t+1
return t
def characters(s):
t=0
for ch in s:
if 'a'<=ch<='z' or 'A'<=ch<='Z':
t=t+1
return t
s=input("Nhập xâu kí tự: ")
print("Số kí tự chữ số trong xâu s là: ", numbers(s))
print("Số kí tự chữ cái trong xâu s là: ", characters(s))
Xem thêm các bài giải SGK Tin học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: