Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 3C + CaO → CaC2 + CO ↑ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 3C + CaO → CaC2 + CO ↑
1. Phương trình phản ứng hóa học:
3C + CaO → CaC2 + CO ↑
Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử:
C vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa
Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử
- Quá trình oxi hóa:
- Quá trình khử:
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa
Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
3C + CaO → CaC2 + CO ↑
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi oxit phản ứng với cacbon thu được canxi cacbua và khí CO thoát ra.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 2000oC. Điều kiện khác: trong lò điện
4. Tính chất hóa học
Canxi oxit là một oxit kiềm và nhạy cảm với độ ẩm. Dễ dàng hấp thụ carbon dioxide và nước từ không khí . Phản ứng với nước tạo thành canxi hydroxit – Ca(OH)2 và tạo ra rất nhiều nhiệt, có tính ăn mòn.
CaO tác dụng được với nhiều loại axit mạnh, sản phẩm tạo thành là nước và hợp chất canxi có gốc axit đó.
CaO có những ứng dụng chủ yếu sau đây:
- Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
- Ngoài ra, canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,…
- Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi (chứa CaCO3). Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,…
Các phản ứng hóa học xảy ra khi nung đá vôi:
- Than cháy sinh ra khí CO2 và tỏa nhiều nhiệt:
C (r) + O2 (k) CO2 (k)
- Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi ở khoảng trên 9000C:
CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k)
5. Mở rộng kiến thức về cacbonoxit (CO)
5.1. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí
- Cấu tạo của CO là C ≡ O (trong đó có 1 liên kết thuộc kiểu cho - nhận).
- CO là chất khí, không màu, không mùi, không vị, tan rất ít trong nước và rất bền với nhiệt, hóa lỏng ở -191,5oC, hóa rắn ở -205,2oC.
- CO là khí độc vì nó kết hợp với hemoglobin ở trong máu tạo thành hợp chất bền làm cho hemoglobin mất tác dụng vận chuyển khí O2.
5.2. Tính chất hóa học
- CO là oxit trung tính (oxit không có khả năng tạo muối) ⇒ không tác dụng với nước, dung dịch bazơ và dung dịch axit ở nhiệt độ thường.
- CO là chất khử mạnh:
+ Tác dụng với các phi kim
Thí dụ:
2CO + O2 2CO2
CO + Cl2 → COCl2 (photgen)
+ CO khử oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại (phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao).
Thí dụ:
3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe
CO + CuO CO2 + Cu
Chú ý: Dựa trên các tính chất hóa học này mà CO được ứng dụng để làm nhiên liệu khí, hay dùng trong luyện kim để khử các oxit kim loại.
5.3. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm
- Đun nóng axit fomic (HCOOH) khi có mặt H2SO4 đặc.
Phương trình hóa học:
HCOOH CO + H2O
b. Trong công nghiệp
- Khí CO được điều chế theo hai phương pháp:
+ Cho hơi nước đi qua than nung đỏ:
C + H2O CO + H2
⇒ Hỗn hợp khí tạo thành được gọi là khí than ướt. Ngoài CO (chiếm khoảng 44%), H2 còn có các khí khác như CO2, N2,…
+ Trong các lò gas, thổi không khí qua than nung đỏ:
Ở phần dưới của lò: C + O2 CO2↑
Khí CO2 đi qua lớp than nung đỏ: CO2 + C 2CO
⇒ Hỗn hợp khí thu được gọi là khí lò gas (khí than khô). Trong khí lò gas, CO thường chiếm khoảng 25%, ngoài ra còn có CO2, N2,…
6. Cách thực hiện phản ứng
- Thổi luồng C qua CaO.
7. Bạn có biết
Tương tự CaO, các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học cũng bị C khử.
8. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Quá trình tác dụng giữa cacbon và canxi oxit sẽ tạo thành canxi cacbua hay còn gọi là quá trình sản xuất
A. axetylen
B. canxi xianamit
C. thép
D. đất đèn
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Thành phần chính của đất đèn chính là canxi cacbua
Ví dụ 2: Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và Canxicacbua. Cho hỗn hợp này tác dụng với nước dư nguời ta thu đuợc hỗn hợp khí
A. Khí H2
B. Khí H2 và CH2
C. Khí C2H2 và H2
D. Khí H2 và CH4
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
Ví dụ 3: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại Ca thuộc nhóm
A. IA.
B. IIIA.
C. IVA.
D. IIA.
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Canxi là một kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA
Ví dụ 4: Trong phòng thí nghiệm, oxit nào được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô)?
A. MgO
B. CuO
C. CaO
D. ZnO
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Trong phòng thí nghiệm, oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) là: CaO
Vì nó tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2
Phương trình phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2
Ví dụ 5: Khi đun nấu bằng than tổ ong thường sinh ra khí X không màu, không mùi, bền với nhiệt, hơi nhẹ hơn không khí và dễ gây ngộ độc đường hô hấp. Khí X là
A. N2.
B. CO2.
C. CO.
D. H2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Khi đun nấu than tổ ong sẽ thường sinh ra CO2 và CO. Trong đó, khí CO là không màu, không mùi, bền với nhiệt, hơi nhẹ hơn không khí và dễ gây ngộ độc đường hô hấp.
Ví dụ 6: CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng của tính chất hóa học nào?
A. Tác dụng với oxit axit
B. Tác dụng với oxit bazơ
C. Tác dụng với axit
D. Tác dụng với bazơ
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng của tính chất hóa học là tác dụng với axit.
Ví dụ 7: Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và Canxicacbua. Cho hỗn hợp này tác dụng với nước dư nguời ta thu đuợc hỗn hợp khí
A. Khí H2
B. Khí H2 và CH2
C. Khí C2H2 và H2
D. Khí H2 và CH4
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2 ↑
Ví dụ 8: Cacbon chỉ thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng hóa học nào sau đây?
A. 2C + O2 2CO
B. C + O2 CO2
C. 3C + CaO CaC2 + CO
D. C + 2H2 CH4
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
C tác dụng với H2 thì C đóng vai trò là chất oxi hóa. Khi tác dụng với oxi thì đóng vai trò là chất khử, khi tác dụng với CaO thì vừa đóng vai trò là chất khử vừa đóng vai trò chất oxi hóa.
Ví dụ 9: CaO là oxit
A. Oxit bazơ
B. Oxit axit
C. Oxit trung tính
D. Oxit lưỡng tính
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
CaO là oxit bazơ.
Ví dụ 10: Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là
A. 9,5 tấn B. 10,5 tấn C. 10 tấn D. 9,0 tấn
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
CaCO3 CaO + CO2
100 g → 56g
10 tấn ← 5,6 tấn
Do hiệu suất phản ứng là 95% nên lượng CaCO3 cần dùng là
tấn.
Ví dụ 11: Khí X thoát ra khi đốt than trong lò, đốt xăng dầu trong động cơ. Khí này gây ngộ độc hô hấp cho người và vật nuôi, do làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là
A. CO2.
B. SO2.
C. CO.
D. Cl2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Khí đó chính là CO. Vì:
C + O2 CO2
CO2 + C 2CO
Khi khí CO đi vào đường hô hấp thì nó sẽ chiếm oxi trong máu.
Ví dụ 12: Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?
A. C + O2 CO2
B. C + 2CuO 2Cu + CO2
C. 3C + 4Al Al4C3
D. C + H2O CO + H2
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Tính oxi hóa của C thể hiện khi tác dụng với hiđro và kim loại.
9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:
2CaO + 2MgO + FeSi → Fe + 2Mg + Ca2SiO4