CaO + MgO + FeSi → Fe + Mg + Ca2SiO4 | CaO ra Ca2SiO4

511

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2CaO + 2MgO + FeSi → Fe + 2Mg + Ca2SiO4 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2CaO + 2MgO + FeSi → Fe + 2Mg + Ca2SiO4

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2CaO + 2MgO + FeSi → Fe + 2Mg + Ca2SiO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng cho canxi oxit CaO tác dụng với MgO và FeSi tạo thành Fe, Mg và canxi silicat (Ca2SiO4).

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 1500oC

4. Tính chất hóa học

Tác dụng với nước

Canxi oxit là một oxit kiềm và nhạy cảm với độ ẩm. Dễ dàng hấp thụ carbon dioxide và nước từ không khí . Phản ứng với nước tạo thành canxi hydroxit – Ca(OH)2 và tạo ra rất nhiều nhiệt, có tính ăn mòn.

  • CaO + H2O = Ca(OH)2

Tác dụng với axit

CaO tác dụng được với nhiều loại axit mạnh, sản phẩm tạo thành là nước và hợp chất canxi có gốc axit đó.

  • CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H20
  • CaO + 2HCl  -> CaCl2 + H2O
  • CaO + HNO3 – > Ca(NO3)2 + H2O

Canxi oxit tác dụng với bạc nitrat

  • CaO + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + Ag2O

Tác dụng với oxit axit tạo thành muối

  • CaO + CO2 -> CaCO3
  • CaO + SO2 -> CaSO3
  • CaO + SO3 -> CaSO4
  • 3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)2
  • 4CaO + 2Cl2O → 4CaCl + 3O2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaO tác dụng với magie oxit và sắt silixua ở nhiệt độ cao.

6. Bạn có biết

Canxi silicat được sử dụng trong thực phẩm, chất trám và là thành phần của xi măng

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Không gặp Ca và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:

A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.

B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.

C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.

D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.

Ví dụ 2: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :

A. HNO3    

B. H2O    

C. NaOH    

D. HCl

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ví dụ 3: Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?

A. 2    

B. 3    

C. 4    

D. 5

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Phản ứng (1): CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Phản ứng (2): CaCl2 → Ca + Cl2 

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:

2Al + 3CaO → Al2O3 + 3Ca

2Al + 4CaO → 3Ca + Ca(AlO2)2

4CaO + 3O2 + 2Cr2O3 → 4CaCrO4

2CaO + ZrSiO4 → CaSiO3 + CaZrO3

CaO + FeS → FeO + CaS

CaO + 2LiF → CaF2 ↓+ Li2O

4CaO + 4HgS → 4Hg + 3CaS + CaSO4

Đánh giá

0

0 đánh giá